Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Hoa đỏ thuần chủng (AA) x Hoa trắng (aa) àF1 Aa: Hoa đỏ. F1 tự thụ phấn àF2 AA: 2Aa: aa. Kiểu hình màu hoa là do kiểu gen của cây. Mỗi hạt mang 1 kiểu gen, khi phát triển thành cây và ra hoa sẽ có một loại màu hoa. Như vậy, ở F2, trên mỗi cây có một loại hoa và cây hoa đỏ chiếm 75%.
P: Lá nguyên, hoa đỏ (A-B-)× lá nguyên, hoa trắng (A-bb)
F1: 4 loại kiểu hình =2*2. A-×A- à 2 kiểu hình. B-×bbà 2 kiểu hình
à Kiểu gen P: AaBb × Aabb. Kiểu hình F1: A-B-= (AB*1)+ (aB*Ab)=AB + (0,5-AB)*1/2=30% à AB=10%
Kiểu gen P: Ab/aB × Ab/ab.
F1: số cây lá nguyên, hoa trắng thuần chủng AAbb = Ab*Ab=40%*50%=20%.
I đúng, có tối đa 4 loại kiểu gen đồng hợp: AABB; AAbb;aaBB; aabb
II sai,
AABb → AA(BB,Bb,bb)
aaBb → aa(BB,Bb,bb)
aabb → aabb
aaBB → aaBB
→ Có tối đa 7 kiểu gen.
III sai, tỷ lệ cây thân thấp: aa--=0,8;
tỷ lệ cây hoa trắng
=0,2AABb×1/4+0,1aaBb×1/4+0,5aabb
=0,575
IV sai, cây thân cao hoa đỏ được tạo ra từ sự tự thụ phấn của
AABb → AA(1BB:2Bb:1bb)
Trong tổng số các cây thân cao, hoa đỏ ở F1, các cây có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 2/3
Đáp án cần chọn là: D
P: hoa đỏ, quả tròn t/c × hoa vàng, quả bầu dục t/c à F1 :100% cây hoa đỏ, quả tròn.
àP: AABB × aabb àF1 : AaBb. F1 tự thụ phấn: AaBb × AaBb à A-bb = 9% à aabb = 0,25-A-bb = 0,16= 0,4*0,4.
ab=0,4 à ab là giao tử liên kết, f= 20%. Kiểu gen F1: AB/ab à F2: có 10 kiểu gen.
Kiểu hình hoa đỏ, quả tròn : A-B- à có 5 kiểu gen : AB/AB, AB/aB, AB/Ab, AB/ab, Ab/aB.
Kiểu gen giống kiểu gen của F1:AB/ab = AB×ab+ab×AB=0,4*0,4*2=0,32.
Phương án đúng: (2)+(4).
P: hoa đỏ, quả tròn t/c × hoa vàng, quả bầu dục t/c à F1 :100% cây hoa đỏ, quả tròn.
àP: AABB × aabb àF1 : AaBb. F1 tự thụ phấn: AaBb × AaBb à A-bb = 9% à aabb = 0,25-A-bb = 0,16= 0,4*0,4.
ab=0,4 à ab là giao tử liên kết, f= 20%. Kiểu gen F1: AB/ab à F2: có 10 kiểu gen.
Kiểu hình hoa đỏ, quả tròn : A-B- à có 5 kiểu gen : AB/AB, AB/aB, AB/Ab, AB/ab, Ab/aB.
Kiểu gen giống kiểu gen của F1:AB/ab = AB×ab+ab×AB=0,4*0,4*2=0,32.
Phương án đúng: (2)+(4).
Đáp án D
A: đỏ, a: tím, a 1: trắng
Kết luận:
I. Các cây có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 0,25.
P: 0,2Aa: 0,laa1: 0,2aa: 0,3AA: 0,2Aa1
Nhận xét: Qua 1 thể hệ tự thụ phấn tỉ lệ kiểu gen dị hợp giảm 1 nửa.
=> F1: Tỉ lệ kiểu gen dị hợp = (0,2Aa +0,1 aa1 + 0,2Aa1): 2 = 0,25 à I. đúng
II. Các cây hoa tím chiếm tỉ lệ 0,1.
P: 0,2Aa: 0,laa1: 0,2aa: 0,3AA: 0,2Aa1
+ 0,2 Aa tự thụ à aa: 0,05
+ 0,1 aa1 tự thụ à aa + aa1 = 0,1 (1 – a1a1) = 0,075
+ 0,2 aa tự thụ à aa = 0,2
=> F1: Tỉ lệ tím = aa + aa1 = 0,05 + 0,075 + 0,2 => II. sai
III. Các cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 0,4.
P: 0,2Aa: 0,laa1: 0,2aa: 0,3AA: 0,2Aa1
+ 0,2 Aa tự thụ à A- = 0,2(1 - aa) = 0,2 (1- 0,25) = 0,15
+ 0,3 AA tự thụ à A- = 0,3
+ 0,2 Aa1 tự thụ à A- = 0,2 (1 - a1a1) = 0,2 (1-0,25) = 0,15
F1: A- = 0,6 => III. sai
IV. Trong tổng số cây hoa đỏ, các cây không mang alen ai chiếm 75%.
P: 0,2Aa: 0,laa1: 0,2aa: 0,3AA: 0,2Aa1
+ 0,2 Aa1 tự thụ à Aa1: 0,2 x 0,5 = 0,1=> IV sai.
V. Có tối đa 5 kiểu gen khác nhau.
F1 Xuất hiện thêm kiểu gen
F1 5+1=6 :kiểu gen =>V sai.