Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
P: AABB x aabb → F1: AaBb, tứ bội hóa → AAaaBBbb.
Phép lai AAaaBBbb x aaaabbbb = (AAaa x aaaa)(BBbb x bbbb).
AAaa → 1AA : 4Aa : 1aa => AAaa x aaaa → 4 6 Aaaa
BBbb → 1BB : 4Bb : 1bb => BBbb x bbbb → 1 6 BBbb
=> %AaaaBBbb = 4 6 × 1 6 = 1 9
Chọn A.
Đáp án D
Phương pháp:
Cơ thể tứ bội có kiểu gen AAaa giảm phân tạo các giao tử có tỷ lệ 1/6AA :4/6Aa:1/6aa
cách giải
P: AABB × aabb → F1: AaBb lưỡng bội hóa: AAaaBBbb
Cho cây tứ bội F1 giao phấn với cây lưỡng bội thân cao, hoa trắng dị hợp: AAaaBBbb × Aabb
- Xét tính trạng chiều cao thân: AAaa × Aa → thân cao chiếm tỷ lệ
- Xét tính trạng màu hoa: BBbb × bb → hoa trắng chiếm tỷ lệ 1/6
Tỷ lệ cây thân cao hoa trắng là 11/72
Đáp án D
A : thân cao >> a : thân thấp; B: hoa đỏ >> b : hoa trắng, các gen phân li độc lập.
P: AABB x aabb
F1: AaBb à tứ bội hóa: AAaaBBbb
F2: AaaaBBbb =
Đáp án B
P: AABB × aabb → AaBb đa bội hóa : AAaaBBbb
AAaaBBbb ×Aabb →
I đúng,Số kiểu gen tối đa: 4×3 =12
II đúng,Cây thân thấp, hoa đỏ chiếm
III sai,Tỷ lệ các cây không mang alen trội là
IV sai, cây mang 5 alen trội có kiểu gen AAABBb
Chọn B
P: AABB x aabb
F1 dị hợp : AaBb
Xừ lí F1 bằng conxisin
F1 : AAaaBBbb
F1 x cao trắng dị hợp : Aabb
AAaa x Aa :
Cho kiểu hình thân thấp bằng 1/6 x 1/2 = 1/12
BBbb x bb
Cho kiểu hình hoa trắng bằng 1/6 x 1 = 1/6
=> Kiểu hình hoa đỏ bằng 5/6
Vậy kiểu hình thân thấp, hoa đỏ bằng 5/72
Đáp án B
A thân cao >> a thân thấp; B hoa đỏ >> b hoa trắng.
P: AABB x aabb
F1: AaBb à tứ bội hóa: AAaaBBbb
F2:
1. Theo lí thuyết, ở đời con loại kiểu gen AaaaBBbb ở F2 có tỉ lệ 1/9 à đúng
AaaaBBbb =
2. T ỷ lệ phân ly kiểu hình ở F2 : 1225:35:35:1 à đúng
3. Số kiểu gen ở F2 = 25 à đúng
4. Số kiểu hình ở F2 = 4 à đúng
Đáp án D
Lấy 2 cây hoa đỏ cho giao phấn thu được 1/36 cây hoa trắng (A3A3) = 1/6×1/6 → Cây hoa đỏ phải là A1A1A3A3
F1: A- →A1A1A3A3
F1: A1A1A3A3 × A1A1A3A3 → (1A1A1: 4A1A3: 1A3A3)(1A1A1: 4A1A3: 1A3A3)
A sai, có 4 kiểu gen quy định hoa đỏ: A1A1A1A1;A1A3A3A3; A1A1A1A3; A1A1A3A3
B sai, tỷ lệ A1A1A3A3
C sai, các cây hoa đỏ ở F2 chiếm 35/36; cây mang 2 alen A3 (A1A1A3A3) chiếm 1/2 → tỷ lệ cần tính là: 18/35
D đúng, các cây hoa đỏ ở F2 chiếm 35/36 → cây hoa đỏ không mang A3 chiếm 1/36 (A1A1A1A1) → tỷ lệ chứa A3 là 34/36
Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa đỏ, xác suất thu được cây mang alen A3 là 34 35
Đáp án A
F1 AaBb tứ bội hóa thành AAaaBBbb
AAaaBBbb × aaaabbbb
Tách các cặp gen ra:
- AAaa × aaaa
1/6 AA, 4/6Aa, 1/6aa × 100%aa
→ Tỉ lệ kiểu gen AAaa là 1/6x100% = 1/6
Tương tự với cặp gen Bb, ta có tỉ lệ kiểu gen BBbb là 1/6
→ Tỉ lệ đời con loại kiểu gen AAaaBBbb là 1/6×1/6 = 1/36