Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Ở một loài thực vật, cho cây thân cao tự thụ phấn, đời F1 thu được 2 loại kiểu hình với tỉ lệ 9 cây thân cao: 7 cây thân thấp à tính trạng này được quy định bởi quy luật tương tác bổ sung kiểu 9: 7
A_B_: thân cao
A_bb; aaB_; aabb: thân thấp
F1: 1 AABB: 2 AaBB: 4 AaBb: 2 AABb: 1 AAbb: 1 aaBB: 2 Aabb: 2 aaBb: 1 aabb
Ngẫu phối các cây thân cao ở F1: 1 AABB: 2 AaBB: 4 AaBb: 2 AABb
Đáp án D
Ở một loài thực vật, cho cây thân cao tự thụ phấn, đời F1 thu được 2 loại kiểu hình với tỉ lệ 9 cây thân cao: 7 cây thân thấp à tính trạng này được quy định bởi quy luật tương tác bổ sung kiểu 9: 7
A_B_: thân cao
A_bb; aaB_; aabb: thân thấp
F1: 1 AABB: 2 AaBB: 4 AaBb: 2 AABb: 1 AAbb: 1 aaBB: 2 Aabb: 2 aaBb: 1 aabb
Ngẫu phối các cây thân cao ở F1: 1 AABB: 2 AaBB: 4 AaBb: 2 AABb
à GF1: AB= 4/9; Ab= 2/9; aB= 2/9; ab= 1/9
F2: A_B_ = 64/81(thân cao)
A_bb + aaB_ + aabb = 17/81 (thân thấp)
Chọn đáp án C
Có 3 phát biểu đúng đó là I, II, và III
Tỉ lệ kiểu hình ở đời con là 56,25% cây thân cao: 43,75% cây thân thấp = 9 : 7 (9M : 7N).
Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.
I. Cây thân cao F2 có 4 kiểu gen là 1AABB, 2AABb, 2AaBB, 4AaBb.
→ Cây thuần chủng chiếm tỉ lệ là 1/9 → Đúng.
II. Cây thân thấp ở F2= có 5 kiểu gen với hệ số là: 1AAbb, 2Aabb, 1aaBB, 2aaBb, 1aabb.
→ Cây thuẩn chủng gồm 1AAbb + 1aaBB + 1aabb chiếm tỉ lệ 3/7 → Đúng.
III. Cây thân cao không thuần chủng có 3 kiểu gen với hệ số là 2AABb, 2AaBB, 4AaBb.
→ Tỉ lệ thân cao không thuần chủng trong số thân cao =8/9
→ Ở F2, cây thân cao không thuần chủng chiếm tỉ lệ = 8/16=1/2→ Đúng.
IV. Ở đời F2, cây thân cao thuần chủng chiếm tỉ lệ lớn nhất → Sai. Cây thân cao thuần chủng có 4 gen trội không phải chiếm tỉ lệ lớn nhất vì có 4 alen trội.
Đáp án C
Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm.
Đáp án C
- Quy ước: A-B- : cây cao; A-bb + aaB- + aabb: cây thấp → tương tác gen 9:7.
- P: cây 1 × cây 2 → F1: 3 cao, 5 thấp → P: AaBb × Aabb (hoặc AaBb × aaBb).
- Sơ đồ lai:
+ P: AaBb × Aabb
+ F1: (1AA:2Aa:1aa)(1Bb:1bb) = 1AABb:2AaBb:1aaBb:1AAbb:2Aabb:1aabb.
+ Các cây thấp F1: 1/5AAbb + 2/5Aabb + 1/5aaBb + 1/5aabb = 1, giao phối.
(các cây thấp F1 giảm phân thu được các giao tử với tỉ lệ: Ab = 2/5; aB = 1/10; ab = 1/2)
→ tỉ lệ cây A-B- ở con = 2/5 × 1/10 × 2 = 0,08 = 8%.
Đáp án D
Áp dụng công thức giải nhanh, ta có:
- Có 1/16 cây thân thấp → kiểu gen aa chiếm tỉ lệ 1/16 = 0,0625 = y.
→ giao tử a = 0 , 0625 = 0,25.
→ Ở thế hệ P, kiểu gen Aa có tỉ lệ = 2 y = 2×0,25 = 0,5.
→ Ở thế hệ P, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ = 1 – 0,5 = 0,5 = 50%. → (I) đúng.
- Tỉ lệ kiểu gen ở P là 0,5AA : 0,5Aa. → Giao tử a = 0,25; Giao tử A =0,75.
- Tỉ lệ kiểu gen ở F1 là: 1 - y 2 AA : 2 y - y Aa : y aa =
= 1 - 0 , 25 2 AA : 2(0,25-0,0625) Aa : 0,0625 aa = 0,5625AA : 0,375Aa : 0,0625aa.
→ Cây dị hợp chiếm tỉ lệ = 0,375.
→ Cây thuần chủng chiếm tỉ lệ = 1 – 0,375 = 0,625 = 62,5% → (II) đúng.
- F1 có tỉ lệ kiểu gen = 0,5625AA : 0,375Aa : 0,0625aa. → Lấy ngẫu nhiên một cây thân cao thì xác suất thu được cây thuần chủng = 0,5625/(0,5625+0,375) = 9/15 = 3/5. → (III) đúng.
(IV) đúng. Vì F1 có tỉ lệ kiểu gen 0,5625AA : 0,375Aa : 0,0625aa
→ Giao tử A = 0,5625 + 0,375/2 = 0,75 và giao tử a có tỉ lệ = 0,25.
P tc : thân thấp x thân thấp
F1: 100% thân cao
F1 tự thụ
F2: 9 cao : 7 thấp
F2 có 16 kiểu tổ hợp lai
ð F1 cho 4 loại tổ hợp giao tử
ð F1 có kiểu gen AaBb
Tính trạng chiều cao cây do 2 gen tương tác bổ sung với nhau qui định:
A-B- = cao
A-bb = aaB- = aabb = thấp
ð Các cây thân cao F2: 1/9AABB : 2/9AaBB : 2/9AABb : 4/9AaBb
Các cây thân cao F2 giao phấn, cho giao tử : A B = 4 9 ; A b = a B = 2 9 ; a b = 17 81
Tỉ lệ cây thân thấp ở F3 là : A A b b + A a b b + a a B b + a a b b = 17 81
Đáp án B
Lai phân tích cây thân cao → 4 tổ hợp giao tử
=> Tương tác gen: cây thân cao dị 2 cặp AaBb => A-B-: cao, còn lại: thấp.
Cây thân thấp F1: 1Aabb : 1aaBb : 1aabb
Để thân thấp trong F1 giao phối với nhau ra cây có kiêu hình thân cao khi bố mẹ mang kiểu gen Aabb : aaBb
Ta có
ð Aabb x aaBb => AaBb : Aabb : aaBb : aabb
Tỉ lệ xuất hiện kiểu hình thân cao khi lai hai cá thể có kiểu hình thân thấp ở F1là : 1 3 x 1 3 x 1 4 = 1 36
Đáp án D