Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn A
A cao; a thấp; B vàng; b đỏ
Cao vàng x cao vàng à F1 phân tính à P dị hợp
Các TH của phép lai này:
AaBB x AaBB
AABb x AABb
AaBb x AABb
AaBb x AaBB
AaBb x AaBb
Đề bài thiếu.
P lai với một cá thể khác đời con thu được nhiều loại kiểu hình,
Trong đó, kiểu hình aaB =1/4 =1/2 x 1/2= 1/4x1
Các phép lai phù hợp kết quả trên là :
AaBB x Aabb
AaBB x AaBb
AaBb x aabb
Aabb x aaBb
AaBB x AaBB
Đáp án C
Ta có A thân cao >> a thân thấp
B đỏ>> b vàng
D tròn >> d dài
Aa x Aa → 0,75A-
%A-bbD- = 0,12 => %bbD- = 0,16 => %bbdd = 0,09.
Nếu hoán vị gen xảy ra ở 2 bên với tần số bằng nhau:
B d b D → y b d thì B D b D → 0 , 5 - y b d
=>y(0,5 – y) = 0,09, vô nghiệm.
Nếu hoán vị gen chỉ xảy ra 1 bên => xảy ra ở
B d b D cho bd với tỷ lệ 0 , 09 0 , 5 = 0 , 18 < 0 , 25 thỏa mãn
F 1 : A a B D b d = 0 , 5 0 , 18 x 0 , 5 x 2 = 0 . 09 = 9 %
Chọn B
Chọn đáp án B.
Thân cao hoa trắng = 0,25 = 0,5 x 0,5 = 0,25 x 1
TH1: 0,5 x 0,5 (phép lai phân tích với 2 cặp gen) Aa x aa; Bb x bb
Các phép lai thỏa mãn là AaBb x aabb; Aabb x aaBb
TH2: 0,25 x 1: Aa x Aa; BB x BB; BB x bb do P không cùng kiểu gen nên ta loại được TH Aa x Aa; BB x BB
Như vậy có 4 phép lai thỏa mãn.
Ngoài cách làm này các bạn có thể tham khảo thêm phương pháp quy đổi và phương pháp zic zăc về dạng bài tập đếm số phép lai (Sách Công Phá Sinh Bài Tập – 2018)
Chọn B
A cao >> a thấp; B đỏ >> b trắng.
Hai cặp gen này phân li độc lập.
I. Ở loài này có tối đa 4 loại kiểu gen qui định kiểu hình thân cao, hoa đỏ. à đúng, AABB; AaBB; AABb; AaBb
II. Cho một cây thân cao, hoa trắng tự thụ phấn, có thể thu được đời con có số cây thân cao, hoa trắng chiếm 75%. à đúng
Aabb x Aabb à cao trắng = 75%
III. Cho một cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, nếu thu được đời con có 4 loại kiểu hình thì số cây thân cao, hoa trắng ở đời con chiếm 18,75%. à đúng
AaBb x AaBb à cao trắng = A-bb = 3/16
IV. Cho một cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây có kiểu gen đồng hợp tử lặn, có thể thu được đời con có 2 loại kiểu hình. à đúng
AaBB x aabb à cao đỏ; cao trắng
Chọn A
Vì: Hạt vàng, trơn có kiểu gen dạng A-B-; hạt vàng, nhăn có kiểu gen dạng A-bb à Không xét đến lai thuận nghịch thì phép lai giữa cây hạt vàng, trơn và cây hạt vàng, nhăn có thể là một trong 8 trường hợp: AABB X AAbb; AABB X Aabb; AABb X AAbb; AABb X Aabb; AaBB X AAbb; AaBB X Aabb;
Khi xét riêng rẽ từng cặp tính trạng, ta nhận thấy:
Cho cây hạt trơn lai với cây hạt nhăn, đời con đồng tính (100% hạt trơn) à Đời con mang kiểu gen dị hợp về dạng hạt (Bb), cây hạt trơn và cây hạt nhăn ở (P) lần lượt có kiểu gen là BB và bb
Bố mẹ đều có kiểu hình hạt vàng à để đời con đồng tính (100% hạt vàng) thì ít nhất một bên bố hoặc mẹ phải có kiểu gen đồng hợp trội về tính trạng màu hạt (AA)
Dựa vào cơ sở trên, ta nhận thấy nếu không xét đến phép lai thuận nghịch, để thu được đời con đồng tính thì kiểu gen ở thế hệ P có thể là một trong 3 trường hợp : AABB X AAbb; AaBB X AAbb; AABB X Aabb à Để thu được đời con phân tính thì kiểu gen ở thế hệ P có thể là một trong 5 trường hợp: AABb X AAbb; AABb X Aabb; AaBB X Aabb; AaBb X AAbb; AaBb X Aabb.
Đáp án C
AaBbDd x AaBbDd à F2: aabbdd = 4% = aabb*dd = x*à x = 16%
à aabb = 16%
à Cây thân cao, hoa đỏ A_B_ = 50% + 16% = 66%
D_ =
=> A_B_D_ = 66% * = 49,5%
Chọn B