K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

2 tháng 1 2019

Đáp án: C

Tỷ lệ kiểu gen

Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

Tỷ lệ giao tử: Ad = aD =0,4; AD = ad = 0,1

Xét các phát biểu

I đúng

II sai, tỷ lệ dị hợp 3 cặp gen là:  ( 2 × 0 , 4 2 + 2 × 0 , 162 ) × 0 , 5 = 0 , 17

III sai, tỷ lệ kiểu hình trội về 3 tính trạng là : A-D-B- = (0,5+aadd)×0,75D- = 38,25%

IV sai, số kiểu gen ở F1 là 30

Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 9%. Biết...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 9%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng với phép lai trên?

 (1) F2 có 9 loại kiểu gen.

 (2) F2 có 5 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn.

 (3) Ở F2 , số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 50%.

 (4) F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.

A.1. 

B.2. 

C.3. 

D.4.

1
22 tháng 9 2015

P: hoa đỏ, quả tròn t/c × hoa vàng, quả bầu dục t/c à F1 :100% cây hoa đỏ, quả tròn. 

àP: AABB × aabb àF1 : AaBb. F1 tự thụ phấn: AaBb × AaBb à A-bb = 9% à aabb = 0,25-A-bb = 0,16= 0,4*0,4.

ab=0,4 à ab là giao tử liên kết, f= 20%. Kiểu gen F1: AB/ab  à F2: có 10 kiểu gen.

Kiểu hình hoa đỏ, quả tròn : A-B- à có 5 kiểu gen : AB/AB, AB/aB, AB/Ab, AB/ab, Ab/aB.

Kiểu gen giống kiểu gen của F1:AB/ab  = AB×ab+ab×AB=0,4*0,4*2=0,32.

Phương án đúng: (2)+(4).

Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 9%. Biết...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 9%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng với phép lai trên?

 (1) F2 có 9 loại kiểu gen.

 (2) F2 có 5 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn.

 (3) Ở F2 , số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 50%.

 (4) F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.

A.1. 

B.2. 

C.3. 

D.4.

1
22 tháng 9 2015

P: hoa đỏ, quả tròn t/c × hoa vàng, quả bầu dục t/c à F1 :100% cây hoa đỏ, quả tròn. 

àP: AABB × aabb àF1 : AaBb. F1 tự thụ phấn: AaBb × AaBb à A-bb = 9% à aabb = 0,25-A-bb = 0,16= 0,4*0,4.

ab=0,4 à ab là giao tử liên kết, f= 20%. Kiểu gen F1: AB/ab  à F2: có 10 kiểu gen.

Kiểu hình hoa đỏ, quả tròn : A-B- à có 5 kiểu gen : AB/AB, AB/aB, AB/Ab, AB/ab, Ab/aB.

Kiểu gen giống kiểu gen của F1:AB/ab  = AB×ab+ab×AB=0,4*0,4*2=0,32.

Phương án đúng: (2)+(4).

15 tháng 10 2017

17 tháng 1 2019

Có hai phát biểu đúng là II và IV.

Đáp án B

26 tháng 11 2019

6 tháng 5 2017

Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và IV. → Đáp án B.

F1 có kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 4%. → Kiểu gen a b a b  có tỉ lệ = 4% : 1/4 = 16% = 0,16.

→ Đã có hoán vị gen với tần số 20%.

I đúng. Vì A B a b x A B a b  cho đời con có 10 kiểu gen. Và Dd × Dd cho đời con có 3 kiểu gen.

II đúng. Kiểu hình mang 2 tính trạng và 1 tính trạng lặn có tỉ lệ = 0,5 - 5×0,04 = 0,3 = 30%.

III sai. Vì kiểu gen dị hợp 3 cặp gen gồm có A B a b D d  và A b a B Dd có tỉ lệ = (2 × 0,16 + 2 × 0,01) × 1/2 = 0,17.

IV đúng. Xác suất thuần chủng

 

Đáp án B

21 tháng 2 2017

Đáp án B

P: AB/ab Cd/cd x AB/ab cD/cd

F1: aabbccdd = 4% = aabb * 1 4 = 4% à aabb = 16%

I. Ở đời F1 có tối đa 40 loại kiểu gen. à đúng, AB/ab x AB/ab tạo ra 10 kiểu gen; Cd/cd x cD/cd tạo ra 4 kiểu gen => tổng số là 10*4 = 40 kiểu gen.

II. Số cá thể mang cả 4 tính trạng trội ở F1 chiếm 16,5%. à đúng

A_B_C_D_ = (50 + 16) *  1 4 = 16,5%

III. Có tối đa 5 loại kiểu gen đồng hợp về cả 4 cặp gen trên. à sai, các kiểu gen đồng hợp về cả 4 cặp gen = 2*2*2*2 = 16 kiểu gen.

IV. Số cá thể có kiểu hình trội về 1 trong 4 tính trạng trên chiếm 24,5%. à sai

A_bbccdd = aaB_ccdd = (25-16) *  1 4 = 2,25%

aabbC_dd = aabbccD_ = 16 *  1 4 = 4%

à Tổng số = 2,25*2+4*2 = 12,5%