Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Pt/c : đực cao, đỏ x cái thấp, đen
F1 : 100% thấp đỏ
Đực F1 lai phân tích
F2 : Đực : 1 cao, đỏ : 1 cao, đen
Cái : 1 thấp, đỏ : thấp, đen
Xét tính trạng màu lông :
F1 : tỉ lệ màu lông giống nhau ở 2 giới
F2 : tỉ lệ màu lông giống nhau ở 2 giới là 1 đỏ : 1 đen
ð Tính trạng màu lông nằm trên NST thường
ð A lông đỏ >> a lông đen
Xét tính trạng chiều cao chân
Đực F1 chân thấp lai phân tích
F2 : Đực : cao
Cái : thấp
Do tính trạng ở F2 khác nhau 2 giới
ð Gen qui định tính trạng chiều cao chân nằm trên NST giới tính X
Do F2 có 2 tổ hợp lai
ð Đực F1 cho 2 tổ hợp giao tử
B thấp >> b cao
Pt/c : AAXbY x aaXBXB
F1 : AaXBXb : AaXBY
F1 x F1 : AaXBXb x AaXBY
F2 : Đực chân cao, lông đỏ A- XbY bằng 0,75 x 0,25 = 0,1875
Vậy xác suất lấy ngẫu nhiên 1 cá thể F2 mà cá thể đó là đực, lông đỏ chân cao là 18,75%
Đáp án A
P: con đực XY lông xám lai phân tích
F1: 50% đực đen : 25% cái xám : 25% cái đen
ð Con đực XY phải cho 4 loại giao tử
ð Màu lông di truyền theo qui luật tương tác gen và liên kết giới tính
Con đực cho 4 giao tử ó có kiểu gen là AaXBY
P: AaXBY( xám ) x aaXbXb
F1 : AaXbY (đen) : aaXbY (đen)
AaXBXb : aaXBXb
Từ kiểu gen, có thể suy ra, cá thể chứa 2 gen trội A,B mang kiểu hình lông xám. Còn cá thể magn 1 trong 2 gen trội hoặc không mang gen trội nào có kiểu hình lông đen
ó tính trạng di truyền theo qui luật tương tác bổ sung
Đáp án C
Đáp án D
Ta có (3:1) (3:1) # 1(A-,bb):2(A-,B-):1(aa,B-)
A,B cùng nằm trên một NST
Bố mẹ dị hợp nên bố mẹ có các kiểu gen Ab/aB hoặc AB/ab
Trường hơp 1 : Ab /aB x Ab /aB => 1(A-,bb):2(A-,B-):1(aa,B-) =>liên kết hoàn toàn
Trường hơp 2 : Hoán vị gen một bên với tần số bất kì
Với Ab /aB x Ab /aB ( hoán vị với tần số x )
ð Ab /aB ( liên kết hoàn toàn )=> Ab = aB = 0,5
ð Ab /aB ( hoán vị với tần số x ) => Ab = aB = 0.5 – x : ab = AB = x
ð A-bb = 0,5 ( x + 0,5 – x ) = ¼
ð aaB- = 0,5 ( x + 0,5 – x )= ¼
Với Ab /aB x AB /ab
ð Ab /aB ( liên kết hoàn toàn )=> Ab = aB = 0,5
ð AB /ab ( hoán vị với tần số x ) => AB= ab = 0.5 – x : Ab = aB = x
ð A-bb = 0,5 ( x + 0,5 – x ) = ¼
ð aaB- = 0,5 ( x + 0,5 – x )= ¼
Đáp án C.
F1: 2 đực, chân thấp : 1 cái, chân cao : 1 cái, chân thấp
Do kiểu hình ở 2 giới là khác nhau.
=> Tính trạng có gen qui định nằm trên NST giới tính X.
Mà F1 có 4 tổ hợp lai, phép lai là phép lai phân tích.
=> Ruồi đực P cho 4 tổ hợp giao tử.
Mà có 1 gen nằm trên NST giới tính X.
=> Ruồi đực P: AaXBY – chân cao.
Vậy P : AaXBY x aaXbXb
F1 : AaXbY : aaXbY : AaXBXb : aaXBXb
Vậy A-B- chân cao.
A-bb = aaB- = aabb = chân thấp
Vậy tính trạng qui định theo kiểu tương tác bổ sung và liên kết với giới tính.
Vậy đáp án C.
Loại trường hợp át chế vì:
- Giả sử A át chế B, b cho chân cao thì ở đời con phải có 50% số con có chân cao (tính trên 2 giới).
- Gỉa sử B át chế A, a thì cho chân cao thì ở đời con, 50% số con (tất cả là cái) phải là chân cao.
Đáp án D
Tỷ lệ ngắn/dài: 3/1 → tính trạng do 2 cặp gen không alen tương tác với nhau; tính trạng màu sắc phân ly kiểu hình ở 2 giới là khác nhau nên tính trạng này do gen nằm trên NST giới tính X quy định. (không thể nằm trên Y vì giới cái cũng có tính trạng này)
Quy ước gen A-B-: Lông dài; A-bb/aaB-/aabb : lông ngắn
D – lông đen; d – lông trắng.
Nếu các gen PLĐL thì đời con có kiểu hình (3:1)(1:1) phù hợp với đề bài cho.
F1 đồng hình → P thuần chủng
P: AABBXDXD× aabbXdY → F1: AaBbXDXd : AaBbXDY
♂F1 lai phân tích: AaBbXDY × aabbXdXd → (1AaBb:1aaBb:1Aabb:1aabb)(XDXd:XdY)
Xét các phát biểu
I đúng
II Đúng
III sai, có 3 kiểu gen
IV, cho các cá thể dài ngẫu phối: AaBbXDXd × AaBbXdY → Số kiểu gen 9×4=36; số kiểu hình 4×2 = 8
Đáp án D
Xét tính trạng chiều cao chân: Tỷ lệ F1: 1 đực chân thấp : 1 cái chân cao
=> P: XBY x XbXb
Xét tính trạng màu lông: Tỷ lệ F1: 1 cái lông đỏ : 1 cái lông đen : 2 đực lông đen
Lông đỏ lai phân tích → 3 đen : 1 đỏ => P lông đỏ dị 2 cặp gen tương tác.
Biểu hiện khác nhau ở 2 giới => 1 gen nằm trên NST giới tính X.