K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

7 tháng 9 2019

Đáp án B

Pt/c: ♀ đỏ x ♂ trắng

F1: 1 ♀ đỏ thẫm : 1 ♂ đỏ

F1 x F1 : ♀ đỏ thẫm x ♂ đỏ

F2: 3 đỏ thẫm 3 đỏ : 2 trắng

Do F1 phân li kiểu hình ở 2 giới

→ tính trạng chịu sự chi phối của giới tính

F2 phân li 3:3:2 ở đều cả 2 giới

→ có 16 tổ hợp lai được tạo ra

→ tính trạng do 2 gen qui định

Tính trạng chịu sự chi phối của giới tính, phân li kiểu hình 2 giới giống nhau ở F2

→ 1 gen nằm trên NST thường, 1 gen nằm trên NST giới tính

P thuần chủng → F1 dị hợp 2 cặp gen

Vậy F1 : AaXBXb : AaXBY     hoặc AaXBXb : AaXbY

Vậy con cái F1 có kiểu gen AaXBXb

Vậy kiểu hình A-B- là đỏ thẫm → đực F1 có kiểu hình đỏ chỉ có thể có kiểu gen là AaXbY (A-bb)

Vậy F1 : AaXBXb x AaXbY

F2 : (3A- : 1aa) x (1XBXb : 1XbXb : 1XBY : 1XbY)

♀ : 3A-XBX: 3A- XbXb: 1aaXBXb : 1aaXbXb

♂ : 3A-XBY  : 3A-XbY  : 1aaXBY : 1aaXbY

Kiểu hình 3 đỏ thẫm : 3 đỏ : 2 trắng ↔ A-B- = đỏ thẫm ; A-bb = đỏ ; aaB- = aabb = trắng

Vậy tính trạng do 2 gen qui định theo kiểu tương tác át chế lặn:

            Alen B đỏ thẫm >> alen b đỏ.

            Alen a át chế alen B, b cho màu trắng

            Alen A không át chế

F1 : AaXBXb : AaXbY

→ P: AAXbXb x aaXBY hoặc P: aaXbXb x AAXBY

Mà P : cái đỏ x đực trắng

→ P: AAXbXb x aaXBY

Một loài động vật, xét một gen có hai alen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn với alen quy định mắt trắng. Cho con cái mắt trắng lai với con đực mắt đỏ thuần chủng (P) thu được F1 toàn con mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỷ lệ 3 mắt đỏ : 1 mắt trắng, tất cả các con mắt trắng...
Đọc tiếp

Một loài động vật, xét một gen có hai alen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn với alen quy định mắt trắng. Cho con cái mắt trắng lai với con đực mắt đỏ thuần chủng (P) thu được F1 toàn con mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỷ lệ 3 mắt đỏ : 1 mắt trắng, tất cả các con mắt trắng đều là con cái. Biết rằng không có đột biến, biểu hiện của gen không chịu tác động của môi trường. Hãy cho biết nếu lai con cái mắt đỏ và   con đực mắt trắng cùng thuần chủng rồi giao phối các con F1 với nhau thì thu được kết quả như thế nào? 

A. Tỷ lệ phân li kiểu hình là 3 mắt đỏ: 1 mắt trắng. 

B. 50% con cái có kiểu hình mắt trắng. 

C. 25% con cái có kiểu hình mắt trắng. 

D.  75% con cái có kiểu hình mắt đỏ. 

1
30 tháng 3 2017

Đáp án B

Ptc : cái trắng   x   đực đỏ

F1:    100% đỏ

F1 x F1

F2: 3 đỏ : 1 trắng(cái) 

Do ở F2, con mắt trắng đều là con cái

ð  Con cái có kiểu gen XY còn con đực là XX

Vậy F1:  XAY : XAXa

Cái mắt đỏ XAY    x    đực trắng XaXa

 cho con lai XAXa : XaY

Lai các con với nhau : XAXa x XaY

Đời con : XAXa : XaXa           

              XAY : XaY

 

Vậy có 50% con cái mắt trắng 

7 tháng 3 2017

Đáp án C 

Cho P: Ruồi giấm mắt đỏ giao phối với ruồi giấm mắt trắng, thu được F1 đống loạt ruồi mắt đỏ. Tiến hành lai phân tích ruồi F1 theo 2 phép lai sau: Phép lai1: Cái  x Đực mắt trắng  àF b – 1  thu được 3 ruồi mắt trắng 1 ruồi mắt đỏ biết tính trạng mắt đỏ và mắt trắng có cả ở ruồi đực và ruồi cái  Phép lai 2: Đực   x cái mắt trắng  à F b – 1  thu được 1 ruồi cái mắt...
Đọc tiếp

Cho P: Ruồi giấm mắt đỏ giao phối với ruồi giấm mắt trắng, thu được F1 đống loạt ruồi mắt đỏ. Tiến hành lai phân tích ruồi F1 theo 2 phép lai sau:

Phép lai1: Cái  x Đực mắt trắng  àF b – 1  thu được 3 ruồi mắt trắng 1 ruồi mắt đỏ biết tính trạng mắt đỏ và mắt trắng có cả ở ruồi đực và ruồi cái 

Phép lai 2: Đực   x cái mắt trắng  à F b – 1  thu được 1 ruồi cái mắt trắng 1 ruồi cái mắt đỏ và  hai ruồi đực mắt trắng 

 

Biết không có quá trình đột biến xảy ra trong các phép lai đang xét và tính trạng màu mắt biểu hiện không phụ thuộc vào môi trường. Nếu cho ruồi F1 giao phối với nhau thì tỷ lệ ruồi cái đồng hợp tử mắt đỏ ở F2 là 

A. 1/8        

B. ¼                                  

C. 1/16                             

D. ½ 

1
20 tháng 9 2018

Đáp án C

P: đỏ x trắng

F1 : đỏ

PL1 : Cái đỏ x đực trắng

Fb-1 : 3 trắng : 1 đỏ ( 2 giới)

PL2 : đực đỏ x cái trắng

Fb-1 : 1 cái đỏ : 1 cái trắng : 2 đực trắng

Do Fb-1 cho 4 tổ hợp lai, phép lai là lai phân tích

ð  F1 cho 4 tổ hợp giao tử

Mà ở phép lai 2, tính trạng phân bố không đều 2 giới

ð  Có 1 gen nằm trên NST giới tính

ð  F1 : AaXBXb:AaXBY

ở phép lai 2 : AaXBY:aaXbXb

Fb-1 : AaXBXb:aaXBXb: AaXbY : aaXbY

ð  A-B- = đỏ; A-bb =aaB-=aabb = trắng

ð  Tính trạng do 2 gen tương tác bổ sung qui định

F1 x F1 :   AaXBXb x AaXBY

 

F2tỷ lệ ruồi cái đồng hợp tử mắt đỏ AAXBXB =  ¼ x ¼ = 1/16

26 tháng 7 2018

Đáp án D.

- Dựa vào kiểu hình ở F1 và F2 ta thấy tính trạng màu mắt do một cặp gen quy định, mắt đỏ trội so với mắt trắng. Tính trạng chiều dài đuôi do một cặp gen quy định, đuôi ngắn trội so với đuôi dài.

- Quy ước:   A- mắt đỏ; a- mắt trắng

                   B- đuôi ngắn; B- đuôi dài

- Ở F2 tỉ lệ phân li kiểu hình ở giới đực khác giới cái và tính trạng lặn tập trung chủ yếu ở giới đực 2 tính trạng này di truyền liên kết giới tính, gen quy định mỗi tính trạng đều nằm trên X không có alen tương ứng trên Y.

- Ở F2 con đực mắt trắng, đuôi dài có kiểu gen XabY chiếm tỉ lệ 0,2 con cái mắt đỏ đuôi ngắn ở F1 cho giao tử  X a b = 0 , 2 0 , 5 = 0 , 4 " đây là giao tử liên kết.

" Tỉ lệ giao tử hoán vị = 0,5 – 0,4 = 0,1.

Tần số hoán vị = 2 × giao tử hoán vị × 100% = 2 × 0,1 × 100% = 20%.

- Kiểu gen của con cái F1 là XABXab

Con cái F1 lai phân tích: XABXab × XabY.

- Con đực mắt đỏ đuôi dài có kiểu gen XAbY do đó kiểu hình này chiếm 5% ở đời Fb.

 

1 tháng 8 2018

Đáp án A

Cho con đực F1 lai phân tích, đời con thu được t ỷ lệ 1 con cái mắt đỏ : 1 con cái mắt trắng : 2 con đực mt tr ng à không đều 2 giới à gen nằm trên NST giới tính

Có 4 tổ hợp à đực F1 dị hợp 2 cặp gen à 2 gen tương tác bổ sung quy định tính trạng màu mắt (1gen nằm trên NST thường, 1gen nằm trên NST giới tính).

P: AAXBXB x aaXbY

F1: AaXBXb: AaXBY

F2: (1AA: 2Aa: 1aa) (1XBXB: 1XBXb: 1XBY: 1XbY)

I. F2 xu t hiện 12 kiu gen à đúng

II. thể đực mt trng chiếm t ỉ lệ 5/16 à đúng

II. thcái mt trng thuần chng chiếm tỉ lệ 3/16 à sai

aaXBXB = 1/16

IV. Trong tổng scác thmắt đỏ, thcái mắt đỏ không thuần chng chiểm t ỉ lệ 5/9 à đúng.

(AaXB(XB, Xb)+AAXBXb) / A-XB- = 5/9

1 tháng 2 2019

Đáp án D

- F2 kiểu hình đều ở 2 giới

→ Gen trên NST giới tính

F2: 9 đỏ: 6 vàng: 1 trắng

→ tương tác bổ sung

Quy ước: A-B- : Mắt trắng;

A-bb, aaB- : mắt vàng.

aabb: mắt trắng.

P: aaXbY × AAXBXB.

F1: AaXBXb × AaXBY.

F2: đực đỏ: (1/3AA, 2/3Aa)XBY ;

cái đỏ: (1/3AA, 2/3Aa)(1/2XBXB, 1/2XBXb)

F3: A-B- = (1- 2/3×2/3×1/4)(1- 1/2Y×1/2×1/2Xb)

= 7/9. → Đáp án D.

23 tháng 10 2017

Đáp án A

Ở phép lai phân tích con đực F1 ta thấy:

- Ở đời con của phép lai phân tích, tỉ lệ kiểu hình là: mắt đỏ : mắt trắng = 1 : 3

→ Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác gen bổ sung.

Mặt khác, tất cả các con đực đều có mắt trắng còn giới cái thì có cả mắt đỏ và mắt trắng → Tính trạng di truyền liên kết giới tính và gen nằm trên NST giới tính X.

Quy ước gen:

A-B-: mắt đỏ, A-bb + aaB- + aabb: mắt trắng.

- Vì trong tương tác bổ sung loại 2 kiểu hình, vai trò của gen A và B là ngang nhau, do đó cặp gen Aa hay Bb nằm trên cặp NST X đều cho kết quả đúng.

- Sơ đồ lai: Đực F1 có kiểu gen XAYBb, cái F1 có kiểu gen XAXaBb

F1: XAYBb x XAXaBb = (XAY x XAXa) (Bb x Bb)

→ Cá thể đực mắt đỏ có kiểu gen XAYB- chiếm tỉ lệ: 1/4 . 3/4 = 18,75%

17 tháng 9 2017

Đáp án C

F1 phân ly theo tỷ lệ 1:1 → ruồi cái mắt đỏ dị hợp tử, kiểu gen của P là: XAXa × XaY → XAXa : XaY: XaXa : XAY

Ruồi F1 giao phối tự do với nhau ta được: (XAXa: XaXa)( XaY : XAY) ↔ (1X:3Xa)( 1X:1Xa:2Y)

Xét các phát biểu:

(1) ruồi cái mắt đỏ chiếm tỷ lệ: 1 4 × 1 2 + 3 4 × 1 4 = 31 , 25 %  → (1) đúng

(2) sai , ruồi đực mắt đỏ bằng 3 ruồi đực mắt trắng

(3) số ruồi cái mắt trắng 3 4 × 1 4 , ruồi đực mắt trắng 3 4 × 1 4 → (3) đúng

(4) ruồi cái mắt đỏ thuần chủng chiếm:  1 4 × 1 4 = 0 , 0625 ; ruồi cái mắt đỏ không thuần chủng:  3 4 × 1 4 + 1 4 × 1 4 = 0 , 25

→ (4) đúng