K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

21 tháng 9 2016

Theo giả thiết , ta có \(T=1,4s\)

\(\Rightarrow0,5s=\frac{5T}{14}\) => Trên đường tròn lượng giác, vật đi từ vị trí x = -2,5 cm -> x = +2,5 cm thì quét được góc quét là 

φ \(=\frac{900^0}{7}\) => Từ VTCB -> x = +2,5 cm thì vật quét được một góc  φ' \(=\frac{450^0}{7}\)

Ta có : \(\cos\)φ'\(=x\Rightarrow A\approx5,76\left(cm\right)\Rightarrow\) Không có đáp án nào đúng

24 tháng 8 2016

\(E_0-E_1=\frac{1}{2}k\left(A^2_0-A^2_1\right)=\frac{1}{2}k\left(A_0-A_1\right)\left(A_0+A_1\right)=1,8.10^{-2}\)

\(\Rightarrow A_0-A_1=0,01\)

Kết hợp với \(A_0+A_1=0,09\)

Vậy \(A_0=5cm;A_1=4cm\)

Chọn C

25 tháng 12 2016

chon C

 

3 tháng 8 2016

\(l_0=\frac{mg}{k}=16cm\)

Khi dao động chiều dài lò xo từ 32cm đến 48cm nên chiều dài ở vị trí cân bằng là 40cm, biên độ là 8cm và chiều dài tự nhiên là 24cm

Khi thang máy chuyeenr động đi lên nhanh dần đều thì trong hệ quy chiếu thang máy g’=g+a

Khi cân bằng lò xo giãn

\(l'_0=\frac{mg'}{k}=19,2cm\)

Biên độ dao động mới phụ thuộc vào vật ở vị trí nào khi thang máy bắt đầu chuyển động

Biên độ sẽ tăng lớn nhất khi vật ở biên trên và giảm nhiều nhất khi vật ở biên dưới

Khi vật ở biên dưới thì chiều dài lớn nhất của lò xo vẫn là 48cm

Khi vật ở biên trên thì chiều dài lớn nhất sẽ là 48+2.(19,2-16)=54.4cm

Đáp án sẽ nằm trong khoảng từ 48cm đến 54,4 cm

=> Đáp án là 51,2 cm

3 tháng 8 2016

Khi thang máy đứng yên: \(\Delta L=\frac{mg}{k}=\frac{0,4.10}{25}=16\left(cm\right)\)

Ta có : \(A=\frac{Jmax-Jmin}{2}=\frac{48-32}{2}=8\left(cm\right)\)

\(\Rightarrow Jbđ=Jmax-\Delta L-A=24\left(cm\right)\)

Khi thang máy đi lên:\(\Delta L1=\frac{m\left(a+g\right)}{k}=19,2\left(cm\right)\)

Khi đó : \(A'=A-\Delta L1+\Delta L=4,8\left(cm\right)\)

\(\Rightarrow Jmax=Jbđ+\Delta L1+A'=48\left(cm\right)\)

\(Jmin=Jmax-2A'=38,4\left(cm\right)\)

24 tháng 8 2016

Thời gian vật đi từ lúc bắt đầu đến khi dừng

Độ giảm biên độ sau mỗi nửa chu kì: \(\Delta A=\frac{2F_{ms}}{k}=\frac{4\mu mg}{k}=0,16cm\)

\(\frac{A}{\Delta A}=\frac{7}{0,16}=43,75\)

\(\Rightarrow\) Số nửa chu kì mà vật thực hiện được: \(N=44\)

Vị trí vật dừng:
Độ giảm biên độ sau mỗi lần qua \(VTCB:0,16cm\)

Biên độ ban đầu: \(A_0=7cm\)

\(\rightarrow\) Vật sẽ dừng lại sau 43 lần qua VTCB và dừng tại vị trí cách VTCB 0,12cm

 

Bài thi số 3Câu 1:Lực nào sau đây không có giá trị bằng áp lực?Trọng lực của vật trượt trên mặt sàn nằm ngang.Trọng lực của xe khi đang lên dốc.Lực búa tác dụng vuông góc với mũ đinh.Trọng lực của quyển sách đặt trên mặt bàn nằm ngang.Câu 2:Một vật có khối lượng 50 kg chuyển động thẳng đều trên mặt phẳng nằm ngang khi có lực tác dụng là 35 N. Lực ma sát tác dụng lên vật trong...
Đọc tiếp

Bài thi số 3

Câu 1:

Lực nào sau đây không có giá trị bằng áp lực?

  • Trọng lực của vật trượt trên mặt sàn nằm ngang.

  • Trọng lực của xe khi đang lên dốc.

  • Lực búa tác dụng vuông góc với mũ đinh.

  • Trọng lực của quyển sách đặt trên mặt bàn nằm ngang.

Câu 2:

Một vật có khối lượng 50 kg chuyển động thẳng đều trên mặt phẳng nằm ngang khi có lực tác dụng là 35 N. Lực ma sát tác dụng lên vật trong trường hợp này có độ lớn là:

  • ?$F_{ms}%20=%2050N$

  • ?$F_{ms}%20%3E35N$

  • ?$F_{ms}%20%3C%2035N$

  • ?$F_{ms}%20=%2035N$

Câu 3:

Từ hai địa điểm A và B có hai xe ô tô khởi hành cùng một lúc và cùng đi về C ( như sơ đồ). Biết vận tốc xe đi từ A là 40 km/h. Để hai xe cùng đến C một lúc thì vận tốc của xe đi từ B là:
h2.png

  • 40,5km/h

  • 2,7km/h

  • 45km/h

  • 25km/h

Câu 4:

Một khối trụ tròn có khối lượng 5kg đặt trên mặt bàn nằm ngang (hình vẽ). Áp suất của vật tác dụng lên mặt bàn là 1250pa. Hỏi đường kính tiết diện đáy của khối trụ bằng bao nhiêu? ( Lấy số ?$\pi=3,14$)
h5.png

  • 35cm

  • 24cm

  • 22,57cm

  • 40cm

Câu 5:

Khi đi chân không vào nền nhà vừa láng xi măng thì ta thường để lại các vết chân. Muốn không để lại các vết chân thì người ta thường lót một tấm ván rộng lên và đi lên đấy. Ở đây chúng ta áp dụng nguyên tắc nào?

  • Lót tấm ván để giảm trọng lượng của người tác dụng vào mặt sàn

  • Lót tấm ván để tăng áp suất tác dụng vào mặt sàn

  • Lót tấm ván để giảm áp suất tác dụng vào mặt sàn.

  • Lót tấm ván để tăng trọng lượng của người tác dụng vào mặt sàn

Câu 6:

Trong các chuyển động sau chuyển động nào là chuyển động do quán tính?

  • Xe đạp chạy sau khi thôi không đạp xe nữa

  • Lá rơi từ trên cao xuống

  • Xe máy chạy trên đường

  • Hòn đá lăn từ trên núi xuống

Câu 7:

Một máy nén thủy lực có S = 4.s; Nếu tác dụng một lực f = 150N vào pit tông nhỏ, thì lực nâng tác dụng lên pit tông lớn là bao nhiêu?

  • 1200 N

  • 900 N

  • 1000 N

  • 600 N

Câu 8:

Hai lực cân bằng là hai lực có :

  • Đặt trên hai vật khác nhau, cùng phương, cùng chiều và cường độ bằng nhau

  • Cùng điểm đặt, cùng phương, cùng chiều và cường độ bằng nhau

  • Cùng điểm đặt, cùng phương, ngược chiều và cường độ bằng nhau

  • Đặt trên hai vật khác nhau, cùng phương, ngược chiều và cường độ bằng nhau

Câu 9:

Một vật khối lượng 0,84kg, có dạng hình hộp chữ nhật, kích thước 5cm x 6cm x 7cm. Lần lượt đặt 3 mặt của vật này lên mặt sàn nằm ngang. Áp suất lớn nhất do vật tác dụng lên mặt sàn là:

  • m^2$

  • m^2$

  • m^2$

  • m^2$

Câu 10:

Một vật khối lượng 0,84kg, có dạng hình hộp chữ nhật, kích thước 5cm x 6cm x 7cm. Lần lượt đặt 3 mặt của vật này lên mặt sàn nằm ngang. Áp suất nhỏ nhất do vật tác dụng lên mặt sàn là:

  • m^2$

  • m^2$

  • m^2$

  • m^2$

13
5 tháng 11 2016

Bài thi số 3

Câu 1:

Lực nào sau đây không có giá trị bằng áp lực?

  • Trọng lực của vật trượt trên mặt sàn nằm ngang.

  • Trọng lực của xe khi đang lên dốc.

  • Lực búa tác dụng vuông góc với mũ đinh.

  • Trọng lực của quyển sách đặt trên mặt bàn nằm ngang.

Câu 2:

Một vật có khối lượng 50 kg chuyển động thẳng đều trên mặt phẳng nằm ngang khi có lực tác dụng là 35 N. Lực ma sát tác dụng lên vật trong trường hợp này có độ lớn là:

  • ?$F_{ms}%20=%2050N$

  • ?$F_{ms}%20%3E35N$

  • ?$F_{ms}%20%3C%2035N$

  • ?$F_{ms}%20=%2035N$

Câu 3:

Từ hai địa điểm A và B có hai xe ô tô khởi hành cùng một lúc và cùng đi về C ( như sơ đồ). Biết vận tốc xe đi từ A là 40 km/h. Để hai xe cùng đến C một lúc thì vận tốc của xe đi từ B là:
h2.png

  • 40,5km/h

  • 2,7km/h

  • 45km/h

  • 25km/h

Câu 4:

Một khối trụ tròn có khối lượng 5kg đặt trên mặt bàn nằm ngang (hình vẽ). Áp suất của vật tác dụng lên mặt bàn là 1250pa. Hỏi đường kính tiết diện đáy của khối trụ bằng bao nhiêu? ( Lấy số ?$\pi=3,14$)
h5.png

  • 35cm

  • 24cm

  • 22,57cm

  • 40cm

Câu 5:

Khi đi chân không vào nền nhà vừa láng xi măng thì ta thường để lại các vết chân. Muốn không để lại các vết chân thì người ta thường lót một tấm ván rộng lên và đi lên đấy. Ở đây chúng ta áp dụng nguyên tắc nào?

  • Lót tấm ván để giảm trọng lượng của người tác dụng vào mặt sàn

  • Lót tấm ván để tăng áp suất tác dụng vào mặt sàn

  • Lót tấm ván để giảm áp suất tác dụng vào mặt sàn.

  • Lót tấm ván để tăng trọng lượng của người tác dụng vào mặt sàn

Câu 6:

Trong các chuyển động sau chuyển động nào là chuyển động do quán tính?

  • Xe đạp chạy sau khi thôi không đạp xe nữa

  • Lá rơi từ trên cao xuống

  • Xe máy chạy trên đường

  • Hòn đá lăn từ trên núi xuống

Câu 7:

Một máy nén thủy lực có S = 4.s; Nếu tác dụng một lực f = 150N vào pit tông nhỏ, thì lực nâng tác dụng lên pit tông lớn là bao nhiêu?

  • 1200 N

  • 900 N

  • 1000 N

  • 600 N

Câu 8:

Hai lực cân bằng là hai lực có :

  • Đặt trên hai vật khác nhau, cùng phương, cùng chiều và cường độ bằng nhau

  • Cùng điểm đặt, cùng phương, cùng chiều và cường độ bằng nhau

  • Cùng điểm đặt, cùng phương, ngược chiều và cường độ bằng nhau

  • Đặt trên hai vật khác nhau, cùng phương, ngược chiều và cường độ bằng nhau

Câu 9:

Một vật khối lượng 0,84kg, có dạng hình hộp chữ nhật, kích thước 5cm x 6cm x 7cm. Lần lượt đặt 3 mặt của vật này lên mặt sàn nằm ngang. Áp suất lớn nhất do vật tác dụng lên mặt sàn là:

  • m^2$

  • m^2$

  • m^2$

  • m^2$

Câu 10:

Một vật khối lượng 0,84kg, có dạng hình hộp chữ nhật, kích thước 5cm x 6cm x 7cm. Lần lượt đặt 3 mặt của vật này lên mặt sàn nằm ngang. Áp suất nhỏ nhất do vật tác dụng lên mặt sàn là:

  • m^2$

  • m^2$

  • m^2$

  • m^2$

5 tháng 11 2016

5.1

 

Câu 1:Lực nào sau đây không có giá trị bằng áp lực?Trọng lực của vật trượt trên mặt sàn nằm ngang.Trọng lực của xe khi đang lên dốc.Lực búa tác dụng vuông góc với mũ đinh.Trọng lực của quyển sách đặt trên mặt bàn nằm ngang.Câu 2:Một vật có khối lượng 50 kg chuyển động thẳng đều trên mặt phẳng nằm ngang khi có lực tác dụng là 35 N. Lực ma sát tác dụng lên vật trong trường hợp...
Đọc tiếp
Câu 1:

Lực nào sau đây không có giá trị bằng áp lực?

  • Trọng lực của vật trượt trên mặt sàn nằm ngang.

  • Trọng lực của xe khi đang lên dốc.

  • Lực búa tác dụng vuông góc với mũ đinh.

  • Trọng lực của quyển sách đặt trên mặt bàn nằm ngang.

Câu 2:

Một vật có khối lượng 50 kg chuyển động thẳng đều trên mặt phẳng nằm ngang khi có lực tác dụng là 35 N. Lực ma sát tác dụng lên vật trong trường hợp này có độ lớn là:

  • ?$F_{ms}%20=%2050N$

  • ?$F_{ms}%20%3E35N$

  • ?$F_{ms}%20%3C%2035N$

  • ?$F_{ms}%20=%2035N$

Câu 3:

Từ hai địa điểm A và B có hai xe ô tô khởi hành cùng một lúc và cùng đi về C ( như sơ đồ). Biết vận tốc xe đi từ A là 40 km/h. Để hai xe cùng đến C một lúc thì vận tốc của xe đi từ B là:
h2.png

  • 40,5km/h

  • 2,7km/h

  • 45km/h

  • 25km/h

Câu 4:

Một khối trụ tròn có khối lượng 5kg đặt trên mặt bàn nằm ngang (hình vẽ). Áp suất của vật tác dụng lên mặt bàn là 1250pa. Hỏi đường kính tiết diện đáy của khối trụ bằng bao nhiêu? ( Lấy số ?$\pi=3,14$)
h5.png

  • 35cm

  • 24cm

  • 22,57cm

  • 40cm

Câu 5:

Khi đi chân không vào nền nhà vừa láng xi măng thì ta thường để lại các vết chân. Muốn không để lại các vết chân thì người ta thường lót một tấm ván rộng lên và đi lên đấy. Ở đây chúng ta áp dụng nguyên tắc nào?

  • Lót tấm ván để giảm trọng lượng của người tác dụng vào mặt sàn

  • Lót tấm ván để tăng áp suất tác dụng vào mặt sàn

  • Lót tấm ván để giảm áp suất tác dụng vào mặt sàn.

  • Lót tấm ván để tăng trọng lượng của người tác dụng vào mặt sàn

Câu 6:

Trong các chuyển động sau chuyển động nào là chuyển động do quán tính?

  • Xe đạp chạy sau khi thôi không đạp xe nữa

  • Lá rơi từ trên cao xuống

  • Xe máy chạy trên đường

  • Hòn đá lăn từ trên núi xuống

Câu 7:

Một máy nén thủy lực có S = 4.s; Nếu tác dụng một lực f = 150N vào pit tông nhỏ, thì lực nâng tác dụng lên pit tông lớn là bao nhiêu?

  • 1200 N

  • 900 N

  • 1000 N

  • 600 N

Câu 8:

Hai lực cân bằng là hai lực có :

  • Đặt trên hai vật khác nhau, cùng phương, cùng chiều và cường độ bằng nhau

  • Cùng điểm đặt, cùng phương, cùng chiều và cường độ bằng nhau

  • Cùng điểm đặt, cùng phương, ngược chiều và cường độ bằng nhau

  • Đặt trên hai vật khác nhau, cùng phương, ngược chiều và cường độ bằng nhau

Câu 9:

Một vật khối lượng 0,84kg, có dạng hình hộp chữ nhật, kích thước 5cm x 6cm x 7cm. Lần lượt đặt 3 mặt của vật này lên mặt sàn nằm ngang. Áp suất lớn nhất do vật tác dụng lên mặt sàn là:

  • m^2$

  • m^2$

  • m^2$

  • m^2$

Câu 10:

Một vật khối lượng 0,84kg, có dạng hình hộp chữ nhật, kích thước 5cm x 6cm x 7cm. Lần lượt đặt 3 mặt của vật này lên mặt sàn nằm ngang. Áp suất nhỏ nhất do vật tác dụng lên mặt sàn là:

  • m^2$

  • m^2$

  • m^2$

  • m^2$

5
6 tháng 11 2016

mk cx đang giải này

khó lắm

7 tháng 11 2016
Câu 1:

Lực nào sau đây không có giá trị bằng áp lực?

  • Trọng lực của vật trượt trên mặt sàn nằm ngang.

  • Trọng lực của xe khi đang lên dốc. =====>đúng

  • Lực búa tác dụng vuông góc với mũ đinh.

  • Trọng lực của quyển sách đặt trên mặt bàn nằm ngang.

Câu 2:

Một vật có khối lượng 50 kg chuyển động thẳng đều trên mặt phẳng nằm ngang khi có lực tác dụng là 35 N. Lực ma sát tác dụng lên vật trong trường hợp này có độ lớn là:

  • ?$F_{ms}%20=%2050N$

  • ?$F_{ms}%20%3E35N$

  • ?$F_{ms}%20%3C%2035N$ =====>đúng

  • ?$F_{ms}%20=%2035N$

Câu 3:

Từ hai địa điểm A và B có hai xe ô tô khởi hành cùng một lúc và cùng đi về C ( như sơ đồ). Biết vận tốc xe đi từ A là 40 km/h. Để hai xe cùng đến C một lúc thì vận tốc của xe đi từ B là:
h2.png

  • 40,5km/h

  • 2,7km/h

  • 45km/h

  • 25km/h =====>đúng

Câu 4:

Một khối trụ tròn có khối lượng 5kg đặt trên mặt bàn nằm ngang (hình vẽ). Áp suất của vật tác dụng lên mặt bàn là 1250pa. Hỏi đường kính tiết diện đáy của khối trụ bằng bao nhiêu? ( Lấy số ?$\pi=3,14$)
h5.png

  • 35cm

  • 24cm

  • 22,57cm =====>đúng

  • 40cm

Câu 5:

Khi đi chân không vào nền nhà vừa láng xi măng thì ta thường để lại các vết chân. Muốn không để lại các vết chân thì người ta thường lót một tấm ván rộng lên và đi lên đấy. Ở đây chúng ta áp dụng nguyên tắc nào?

  • Lót tấm ván để giảm trọng lượng của người tác dụng vào mặt sàn

  • Lót tấm ván để tăng áp suất tác dụng vào mặt sàn

  • Lót tấm ván để giảm áp suất tác dụng vào mặt sàn. =====>đúng

  • Lót tấm ván để tăng trọng lượng của người tác dụng vào mặt sàn

Câu 6:

Trong các chuyển động sau chuyển động nào là chuyển động do quán tính?

  • Xe đạp chạy sau khi thôi không đạp xe nữa =====>đúng

  • Lá rơi từ trên cao xuống

  • Xe máy chạy trên đường

  • Hòn đá lăn từ trên núi xuống

Câu 7:

Một máy nén thủy lực có S = 4.s; Nếu tác dụng một lực f = 150N vào pit tông nhỏ, thì lực nâng tác dụng lên pit tông lớn là bao nhiêu?

  • 1200 N

  • 900 N

  • 1000 N

  • 600 N =====>đúng

Câu 8:

Hai lực cân bằng là hai lực có :

  • Đặt trên hai vật khác nhau, cùng phương, cùng chiều và cường độ bằng nhau

  • Cùng điểm đặt, cùng phương, cùng chiều và cường độ bằng nhau

  • Cùng điểm đặt, cùng phương, ngược chiều và cường độ bằng nhau =====>đúng

  • Đặt trên hai vật khác nhau, cùng phương, ngược chiều và cường độ bằng nhau

Câu 9:

Một vật khối lượng 0,84kg, có dạng hình hộp chữ nhật, kích thước 5cm x 6cm x 7cm. Lần lượt đặt 3 mặt của vật này lên mặt sàn nằm ngang. Áp suất lớn nhất do vật tác dụng lên mặt sàn là:

  • m^2$

  • m^2$

  • m^2$

  • m^2$

Câu 10:

Một vật khối lượng 0,84kg, có dạng hình hộp chữ nhật, kích thước 5cm x 6cm x 7cm. Lần lượt đặt 3 mặt của vật này lên mặt sàn nằm ngang. Áp suất nhỏ nhất do vật tác dụng lên mặt sàn là:

  • m^2$

  • m^2$

  • m^2$

  • m^2$

Câu 1:Trong các trường hợp dưới đây, trường hợp nào hai lực tác dụng vào vật không phải là hai lực cân bằng?Một quả nặng treo trên một sợi dây, quả nặng chịu tác dụng của hai lực là lực căng của sợi dây và lực hút của trái đất.Một viên gạch chuyển động trên mặt phẳng nghiêng, viên gạch chịu tác dụng của hai lực là lực hút của trái đất và lực ma sát.Quyển sách đặt trên...
Đọc tiếp
Câu 1:

Trong các trường hợp dưới đây, trường hợp nào hai lực tác dụng vào vật không phải là hai lực cân bằng?

  • Một quả nặng treo trên một sợi dây, quả nặng chịu tác dụng của hai lực là lực căng của sợi dây và lực hút của trái đất.

  • Một viên gạch chuyển động trên mặt phẳng nghiêng, viên gạch chịu tác dụng của hai lực là lực hút của trái đất và lực ma sát.

  • Quyển sách đặt trên mặt bàn nằm ngang, quyển sách chịu tác dụng của hai lực là lực hút của trái đất và phản lực của mặt bàn.

  • Một ô tô chuyển động thẳng đều, ô tô chịu tác dụng của hai lực là lực đẩy của động cơ và lực cản trở chuyển động.

Câu 2:

Anh Nam đi xe máy từ nhà đến nơi làm việc: thời gian đi trên đoạn đường đầu ?$s_1$ là ?$t_1$ giây; thời gian đi trên đoạn đường tiếp theo ?$s_2$ là ?$t_2$ giây. Công thức đúng để tính vận tốc trung bình của anh Nam đi trên đoạn đường từ nhà đến cơ quan là:

  • ?$v_{tb}=\frac{v_1%20+%20v_2}{2}$

  • ?$v_{tb}=\frac{s_1}{t_1}+\frac{s_2}{t_2}$

  • ?$v_{tb}=\frac{v_1}{s_1}+\frac{v_2}{s_2}$

  • ?$v_{tb}=\frac{s_1%20+%20s_2}{t_1%20+%20t_2}$

Câu 3:

Một vật nặng 3,4kg đặt trên bàn. Quyển sách vẫn giữ nguyên ở trạng thái đứng yên. Quyển sách chịu tác dụng của mấy lực và mỗi lực đó có độ lớn là bao nhiêu?

  • Chịu tác dụng của 2 lực cân bằng, mỗi lực có độ lớn là 34N.

  • Chịu tác dụng của lực hút trái đất có độ lớn là 34N.

  • Chịu tác dụng của lực hút trái đất có độ lớn là 3,4N.

  • Chịu tác dụng của 2 lực cân bằng, mỗi lực có độ lớn là 3,4N.

Câu 4:

Tìm trong các chuyển động dưới đây, chuyển động nào là chuyển động không đều?

  • Chuyển động của một quả bóng đá lăn xuống dốc.

  • Chuyển động của kim phút đồng hồ.

  • Chuyển động của đầu cánh quạt khi quạt đang chạy ổn định.

  • Chuyển động quay của Trái Đất xung quanh trục của nó.

Câu 5:

Một máy bay bay với vận tốc 700km/h từ Hà Nội đến TP Hồ Chí Minh. Nếu đường bay Hà Nội-TP Hồ Chí Minh dài 1400km, thì máy bay phải bay trong bao lâu?

  • 4h

  • 2h

  • 5h

  • 3h

Câu 6:

Mộtchiếc thuyền chuyển động xuôi dòng  từbến sông A đến bến sông B cách nhau 120km. Vận tốc của thuyền khi nước yện nặnglà 35km/hBiết vận tốc dòng nước là 5km/h. Thờigian thuyền đến được bến B là...

  • 3h

  • 6h

  • 4h

  • 5h

Câu 7:

Diễn tả bằng lời yếu tố của lực sau:
8-5.png

  • Điểm đặt tại A, phương nghiêng góc ?$30^o$ so với phương nằm ngang, chiều từ phải sang trái, độ lớn 150N.

  • Điểm đặt tại A, phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải, độ lớn 150N.

  • Điểm đặt tại A, phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải, độ lớn 50N.

  • Điểm đặt tại A, phương nghiêng góc ?$30^o$ so với phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải, độ lớn 150N.

Câu 8:

Tàu hỏa chuyển động với vận tốc 34km/h, ô tô con chuyển động với vận tốc 12 m/s, ô tô khách chuyển động với vận tốc 0,5km/phút. Phương tiện nào chuyển động nhanh nhất?

  • Ô tô con

  • Ô tô khách

  • Tàu hỏa

  • Chuyển động như nhau

Câu 9:

Đường từ nhà đến trường dài 2km. Nửa đoạn đường đầu Huy đi hết 11 phút. Huy nghỉ 5 phút. Đoạn đường tiếp theo Huy đi hết 8 phút.Vận tốc trung bình của Huy trên quãng đường từ nhà đến trường là:

  • 5m/s

  • 5km/h

  • 5km/phút

  • 6,3km/h

Câu 10:

Một vật có khối lượng m = 3,6 kg buộc vào một sợi dây.Cần phải giữ dây với một lực bằng bao nhiêu để vật cân bằng?

  • 72N

  • 7,2N

  • 36N

  • 3,6N

1
5 tháng 10 2016
Câu 1:

Trong các trường hợp dưới đây, trường hợp nào hai lực tác dụng vào vật không phải là hai lực cân bằng?

  • Một quả nặng treo trên một sợi dây, quả nặng chịu tác dụng của hai lực là lực căng của sợi dây và lực hút của trái đất.

  • Một viên gạch chuyển động trên mặt phẳng nghiêng, viên gạch chịu tác dụng của hai lực là lực hút của trái đất và lực ma sát.

  • Quyển sách đặt trên mặt bàn nằm ngang, quyển sách chịu tác dụng của hai lực là lực hút của trái đất và phản lực của mặt bàn.

  • Một ô tô chuyển động thẳng đều, ô tô chịu tác dụng của hai lực là lực đẩy của động cơ và lực cản trở chuyển động.

Câu 2:

Anh Nam đi xe máy từ nhà đến nơi làm việc: thời gian đi trên đoạn đường đầu ?$s_1$ là ?$t_1$ giây; thời gian đi trên đoạn đường tiếp theo ?$s_2$ là ?$t_2$ giây. Công thức đúng để tính vận tốc trung bình của anh Nam đi trên đoạn đường từ nhà đến cơ quan là:

  • ?$v_{tb}=\frac{v_1%20+%20v_2}{2}$

  • ?$v_{tb}=\frac{s_1}{t_1}+\frac{s_2}{t_2}$

  • ?$v_{tb}=\frac{v_1}{s_1}+\frac{v_2}{s_2}$

  • ?$v_{tb}=\frac{s_1%20+%20s_2}{t_1%20+%20t_2}$ ( đúng ) 

Câu 3:

Một vật nặng 3,4kg đặt trên bàn. Quyển sách vẫn giữ nguyên ở trạng thái đứng yên. Quyển sách chịu tác dụng của mấy lực và mỗi lực đó có độ lớn là bao nhiêu?

  • Chịu tác dụng của 2 lực cân bằng, mỗi lực có độ lớn là 34N.

  • Chịu tác dụng của lực hút trái đất có độ lớn là 34N.

  • Chịu tác dụng của lực hút trái đất có độ lớn là 3,4N.

  • Chịu tác dụng của 2 lực cân bằng, mỗi lực có độ lớn là 3,4N.

Câu 4:

Tìm trong các chuyển động dưới đây, chuyển động nào là chuyển động không đều?

  • Chuyển động của một quả bóng đá lăn xuống dốc.

  • Chuyển động của kim phút đồng hồ.

  • Chuyển động của đầu cánh quạt khi quạt đang chạy ổn định.

  • Chuyển động quay của Trái Đất xung quanh trục của nó.

Câu 5:

Một máy bay bay với vận tốc 700km/h từ Hà Nội đến TP Hồ Chí Minh. Nếu đường bay Hà Nội-TP Hồ Chí Minh dài 1400km, thì máy bay phải bay trong bao lâu?

  • 4h

  • 2h

  • 5h

  • 3h

Câu 6:

Mộtchiếc thuyền chuyển động xuôi dòng  từbến sông A đến bến sông B cách nhau 120km. Vận tốc của thuyền khi nước yện nặnglà 35km/hBiết vận tốc dòng nước là 5km/h. Thờigian thuyền đến được bến B là...

  • 3h

  • 6h

  • 4h

  • 5h

Câu 7:

Diễn tả bằng lời yếu tố của lực sau:
8-5.png

  • Điểm đặt tại A, phương nghiêng góc ?$30^o$ so với phương nằm ngang, chiều từ phải sang trái, độ lớn 150N.

  • Điểm đặt tại A, phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải, độ lớn 150N.

  • Điểm đặt tại A, phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải, độ lớn 50N.

  • Điểm đặt tại A, phương nghiêng góc ?$30^o$ so với phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải, độ lớn 150N.

Câu 8:

Tàu hỏa chuyển động với vận tốc 34km/h, ô tô con chuyển động với vận tốc 12 m/s, ô tô khách chuyển động với vận tốc 0,5km/phút. Phương tiện nào chuyển động nhanh nhất?

  • Ô tô con

  • Ô tô khách

  • Tàu hỏa

  • Chuyển động như nhau

Câu 9:

Đường từ nhà đến trường dài 2km. Nửa đoạn đường đầu Huy đi hết 11 phút. Huy nghỉ 5 phút. Đoạn đường tiếp theo Huy đi hết 8 phút.Vận tốc trung bình của Huy trên quãng đường từ nhà đến trường là:

  • 5m/s

  • 5km/h

  • 5km/phút

  • 6,3km/h

Câu 10:

Một vật có khối lượng m = 3,6 kg buộc vào một sợi dây.Cần phải giữ dây với một lực bằng bao nhiêu để vật cân bằng?

  • 72N

  • 7,2N

  • 36N

  • 3,6N

Chắc chắn đúng 100%

5 tháng 10 2016

câu 6 sai đáp án phải là 4h

 

26 tháng 3 2020

câu 1

giải

đổi 1,2km=1200m

a) chuyển động học sinh từ nhà đến trường là chuyển động không đều vì từ nhà đến trường có khi bạn học sinh đó sẽ phải giảm tốc độ hoặc đi vào những đoạn đường khó đi

b) thời gian học sinh đó đi từ nhà đến trường

\(t=\frac{s}{v}=\frac{1200}{4}=300\left(s\right)\)

26 tháng 3 2020

câu 2

giải

a) thể tích của vật đó

\(v=\frac{m}{D}=\frac{4200}{10,5}=400\left(cm^3\right)=0,0004m^3\)

b) lực đẩy ác-si-mét tác dụng lên vật

\(Fa=d_n.v=10000.0,0004=4\left(N\right)\)

Câu 1:Có 2 viên gạch giống hệt nhau được đặt trên mặt đất nằm ngang như sau: Hình A đặt nằm ngang, hình B đặt thẳng đứng. Áp suất của trường hợp nào sinh ra trên mặt đất lớn hơn?Cả 2 trường hợp áp suất là bằng nhauÁp suất trường hợp B nhỏ hơn áp suất trường hợp A 2 lầnTrường hợp BTrường hợp ACâu 2:Có hiện tượng gió mùa là vìcác khối khí di chuyển từ nơi có áp suất cao...
Đọc tiếp
Câu 1:

Có 2 viên gạch giống hệt nhau được đặt trên mặt đất nằm ngang như sau: Hình A đặt nằm ngang, hình B đặt thẳng đứng. Áp suất của trường hợp nào sinh ra trên mặt đất lớn hơn?
h28.png

  • Cả 2 trường hợp áp suất là bằng nhau

  • Áp suất trường hợp B nhỏ hơn áp suất trường hợp A 2 lần

  • Trường hợp B

  • Trường hợp A

Câu 2:

Có hiện tượng gió mùa là vì

  • các khối khí di chuyển từ nơi có áp suất cao đến nơi có áp suất thấp

  • địa hình thay đổi

  • địa hình nằm gần sườn chắn gió

  • nằm ở nơi hút gió

Câu 3:

Khi thiết kế đập chắn nước, yêu cầu đập kiên cố, an toàn và tiết kiệm vật liệu thì phương án nào trong các phương án dưới đây là hợp lí?
h38.png

  • Phương án d

  • Phương án b

  • Phương án c

  • Phương án a

Câu 4:

Muốn không để lại các vết chân vào sàn nhà vừa lát gạch thì người ta thường kê một tấm ván rộng và đi lên ván. Trong trường hợp này đã áp dụng nguyên tắc nào?

  • Lót tấm ván để giảm trọng lượng của người tác dụng vào mặt sàn.

  • Lót tấm ván để tăng áp suất tác dụng vào mặt sàn.

  • Lót tấm ván để tăng trọng lượng của người tác dụng vào mặt sàn.

  • Lót tấm ván để giảm áp suất tác dụng vào mặt sàn.

Câu 5:

Một bình chứa hai chất lỏng, lớp phía trên là cột dầu cao 5 cm và có ?$d_{d}$ = m^3$, lớp dưới là cột nước cao 10 cm có ?$d_{n}$ = m^3$. Áp suất gây ra ở đáy bình là

  • 14000 Pa

  • 140 Pa

  • 1400 Pa

  • 140000 Pa

Câu 6:

Một tàu ngầm đang di chuyển dưới biển. Áp kế đặt ở ngoài vỏ tàu chỉ m^2$, một lúc sau áp kế chỉ m^2$. Nhận xét nào sau đây là đúng?

  • Tàu đang lặn xuống

  • Tàu đang chuyển động về phía trước theo phương ngang

  • Tàu đang từ từ nổi lên

  • Tàu đang chuyển động lùi về phía sau theo phương ngang

Câu 7:

Cho trọng lượng riêng của thuỷ ngân và nước lần lượt là m^3$m^3$. Biết áp suất khí quyển tại độ cao mực nước biển là 76 cmHg. Hỏi cột nước cần phải cao bao nhiêu để tạo được một áp suất bằng áp suất khí quyển tại độ cao mực nước biển ?

  • 103,36m

  • 0,1336m

  • 10,336m

  • 1,0336m

Câu 8:

Một chiếc xuồng máy chạy xuôi dòng trên sông từ bến A đến bến B. Biết AB = 18 km . Vận tốc của xuồng khi nước yên lặng là 20 km/h. Nước chảy với vận tốc 4 km/h. Sau bao lâu xuồng đến bến B?

  • 15 phút

  • 45 phút

  • 20 phút

  • 30 phút

Câu 9:

Có hai vật cùng xuất phát một lúc từ hai điểm A và B cách nhau 60 m chuyển động ngược chiều gặp nhau. Vận tốc vật đi từ A là 5 m/s, vật đi từ B là 10 m/s. Hỏi sau bao lâu hai vật gặp nhau?

  • 4 giây

  • 10 giây

  • 15 giây

  • 12 giây

Câu 10:

Một ô tô đi từ A đến B theo 3 giai đoạn. Đi 1/5 quãng đường đầu với vận tốc 45 km/h. Đi 2/5 quãng đường tiếp theo với vận tốc 15 km/h. Đi nốt quãng đường còn lại với vận tốc 30 km/h. Vận tốc trung bình của người đó trên toàn bộ AB là

  • 225 km/h

  • 22,5 km/h

  • 30 km/h

  • 40 km/h

4
19 tháng 11 2016

Câu 9: Gỉai:

Tổng vận tốc của cả hai vật là:

5+10=15 (m/s)

Thời gian mà cả hai vật đi đến gặp nhau có tổng quãng đường bằng quãng đường AB.

=> Thời gian hai vật chuyển động người chiều gặp nhau là:

60:15=4(s)

Đáp số: 4s

18 tháng 11 2016

1. C

2. A

3. A

4. D

5.

6. A

 

Câu 1:Câu nhận xét nào sau đây là sai khi nói về áp suất khí quyển?Độ lớn của áp suất khí quyển có thể được tính thông qua chiều cao của cột thủy ngân trong ống Tôrixenli.Ta có thể dùng mmHg là đơn vị đo áp suất khí quyển.Độ lớn của áp suất khí quyển có thể được tính bằng công thức p = d.hCàng lên cao áp suất khí quyển càng giảm.Câu 2:Lực nào sau đây là lực ma sát?Lực của lò...
Đọc tiếp
Câu 1:

Câu nhận xét nào sau đây là sai khi nói về áp suất khí quyển?

  • Độ lớn của áp suất khí quyển có thể được tính thông qua chiều cao của cột thủy ngân trong ống Tôrixenli.

  • Ta có thể dùng mmHg là đơn vị đo áp suất khí quyển.

  • Độ lớn của áp suất khí quyển có thể được tính bằng công thức p = d.h

  • Càng lên cao áp suất khí quyển càng giảm.

Câu 2:

Lực nào sau đây là lực ma sát?

  • Lực của lò xo tác dụng vào vật khi treo vật vào lò xo.

  • Lực do Trái Đất tác dụng lên mọi vật.

  • Lực sinh ra giữa mặt đường và bánh xe khi bánh xe lăn trên đường.

  • Lực đẩy của nước tác dụng lên vật khi vật ở trong nước.

Câu 3:

Tại sao các vận động viên nhảy cao và nhảy xa lúc rơi xuống tiếp đất phải co hai chân lại?

  • Co chân lại do phản xạ tự nhiên của con người

  • Theo quán tính, co hai chân lại thì tạo thêm được quãng đường để hãm cho vận tốc giảm từ từ, nhờ thế giảm bớt được lực va xuống đất, tránh chấn thương

  • Theo quán tính, co chân lại để bay được cao hơn, xa hơn

  • Khi co chân vận động viên tạo thêm được sức mạnh

Câu 4:

Khi thiết kế đập chắn nước, yêu cầu đập kiên cố, an toàn và tiết kiệm vật liệu thì phương án nào trong các phương án dưới đây là hợp lí?
h38.png

  • Phương án d

  • Phương án b

  • Phương án c

  • Phương án a

Câu 5:

Một bình chứa hai chất lỏng, lớp phía trên là cột dầu cao 5 cm và có ?$d_{d}$ = m^3$, lớp dưới là cột nước cao 10 cm có ?$d_{n}$ = m^3$. Áp suất gây ra ở đáy bình là

  • 14000 Pa

  • 140 Pa

  • 1400 Pa

  • 140000 Pa

Câu 6:

Một chiếc xuồng máy chạy xuôi dòng trên sông từ bến A đến bến B. Biết AB = 18 km . Vận tốc của xuồng khi nước yên lặng là 20 km/h. Nước chảy với vận tốc 4 km/h. Sau bao lâu xuồng đến bến B?

  • 15 phút

  • 45 phút

  • 20 phút

  • 30 phút

Câu 7:

Cho trọng lượng riêng của thuỷ ngân và nước lần lượt là m^3$m^3$. Biết áp suất khí quyển tại độ cao mực nước biển là 76 cmHg. Hỏi cột nước cần phải cao bao nhiêu để tạo được một áp suất bằng áp suất khí quyển tại độ cao mực nước biển ?

  • 103,36m

  • 0,1336m

  • 10,336m

  • 1,0336m

Câu 8:

Một tàu ngầm đang di chuyển dưới biển. Áp kế đặt ở ngoài vỏ tàu chỉ m^2$, một lúc sau áp kế chỉ m^2$. Nhận xét nào sau đây là đúng?

  • Tàu đang lặn xuống

  • Tàu đang chuyển động về phía trước theo phương ngang

  • Tàu đang từ từ nổi lên

  • Tàu đang chuyển động lùi về phía sau theo phương ngang

Câu 9:

Có hai xe ô tô cách nhau 100km, xuất phát cùng lúc chuyển động thẳng đều ngược chiều đến gặp nhau. Xe 1 đi với vận tốc 60 km/h, xe 2 đi với vận tốc 40 km/h. Có một xe taxi xuất phát cùng một lúc với xe 1, chuyển động thẳng đều với vận tốc 80 km/h đến gặp xe 2, rồi quay đầu ngay chuyển động về gặp xe 1, rồi lại quay đầu gặp xe 2 ….. Chuyển động cứ lặp đi lặp lại như vậy đến khi cả 3 xe gặp nhau. Biết 2 ô tô ban đầu cách nhau 100 km. Hỏi tổng quãng đường taxi đi được đến khi cả 3 xe gặp nhau ?

  • 100 km

  • 80 km

  • 8 km

  • 50 km

Câu 10:

Một ô tô chuyển động trên đoạn đường AB. Vận tốc của ô tô trong nửa khoảng thời gian đầu là h$, trong nửa khoảng thời gian cuối là h$. Vận tốc trung bình của ô tô trên cả đoạn đường là

  • 60 km/h

  • 55 km/h

  • 50 km/h

  • 40 km/h

5