Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Độ dài quãng đường đi là s.
(Thời gian vật đi 3/4 đoạn đường cuối) = (Thời gian đi cả quãng đường s) - (Thời gian vật đi 1/4 đoạn đường đầu)
Gọi t1 là thời gian đi 1/4 đoạn đường đầu; t là thời gian vật đi cả quãng đường.
Ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}s=\frac{1}{2}at^2\\\frac{1}{4}s=\frac{1}{2}a^2_1\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\frac{s}{\frac{1}{4}s}=\frac{\frac{1}{2}at^2}{\frac{1}{2}at^2_1}\\ \Leftrightarrow\frac{t^2}{t_1}=4\\\Rightarrow t_1=\frac{t}{2}\)
Thời gian vật đi 3/4 đoạn đường cuối là:
\(t_2=t-t_1=t-\frac{t}{2}=\frac{t}{2}\)
Đáp án: \(t_2=\frac{t}{2}\)
1/ Đáp án B
2/
a) Thời gian vật rơi:
\(t=\frac{v}{g}=3\left(s\right)\)
- Độ cao thả vật:
\(h=\frac{1}{2}gt^2=45\left(m\right)\)
b) Quãng đường vật rơi trong giây cuối cùng trước khi chạm đất :
\(\Delta s'=s_3-s_2=25\left(m\right)\)
1.B
2. a) h=\(\dfrac{v^2}{2g}\)=\(\dfrac{30^2}{2.10}\)=45(m)
t=\(\dfrac{v}{g}\)=\(\dfrac{30}{10}\)=3(s)
b) S2s=\(\dfrac{1}{2}\)gt2s2=\(\dfrac{1}{2}\).10.22=20(m)
\(\Delta S\)=S3s-S2s=h-S2s=25(m)
a) PT x1 có dạng tổng quát là: \(x=x_0+v_0t+\dfrac{1}{2}at^2\) nên chuyển động của vật 1 là chuyển động thẳng biến đổi đều.
Căn cứ theo phương trình ta có:
+ \(x_0=0\)
+ \(v_0=-8(m/s)\)
+ \(a=2(m/s^2)\)
Do \(v_0<0\) nên t = 0 thì vật chuyển động ngược chiều dương của trục toạ độ.
Do \(v_0\) ngược dấu với \(a\) nên chuyển động đang là chuyển động chậm dần đều.
PT x2 có dạng tổng quát: \(x=x_0+v.t\) nên chuyển động của vật 1 là chuyển động thẳng đều, căn cứ theo phương trình ta suy ra được:
+ \(x_{02}=12(m)\)
+ \(v_2=5(m/s)\)
Do \(v_2>0\) nên vật 2 đang chuyển động cùng chiều dương với trục toạ độ.
b) Khoảng cách 2 vật là:
\(\Delta x = |x_1-x_2|=|t_2-13t-12|\)
\(t=2(s)\) \(\Rightarrow \Delta x = |2-13.2-12|=36(m)\)
c) Pt vận tốc của vật 2 là:
\(v=v_0+a.t=-8+2.t\) (m/s)
Vật 2 đổi chiều chuyển động khi \(v=0\Rightarrow -8+2.t=0\Rightarrow t = 4(s)\)
Ban đầu, t= 0 thì vị trí vật 2 là: \(x_2=12+5.0=12(m)\)
Khi t = 4s thì vị trí vật 2 là: \(x_2'=12+5.4=32(m)\)
Quãng đường vật 2 đi được là: \(S_2=x_2'-x_2=43-12=20(m)\)
d) Lúc t = 3s, vận tốc vật 1 là: \(v_1=-8+2.3=-2(m/s)\)
Lúc này vật 1 có vận tốc là 2m/s và đang chuyển động chậm dần đều ngược chiều dương của trục toạ độ. Còn vật 2 vẫn đang chuyển động đều với vận tốc là 5m/s theo chiều dương trục toạ độ.
e) Lúc t = 6s, vận tốc vật 1 là: \(v_1=-8+2.6=4(m/s)\)
Lúc này vật 1 có vận tốc là 4m/s và đang chuyển động nhanh dần đều cùng chiều dương của trục toạ độ. Còn vật 2 vẫn đang chuyển động đều với vận tốc là 5m/s theo chiều dương trục toạ độ.
f) Quãng đường vật 1 đi được từ 2s đến 5s là:
\(|(5^2-8.5)-(2^2-8.2)|=3(m)\)
2) ta có : \(\left\{{}\begin{matrix}v_0+a\left(3-\frac{1}{2}\right)=8\\v_0+a\left(6-\frac{1}{2}\right)=2\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}v_0+\frac{5}{2}a=8\\v_0+\frac{11}{2}a=2\end{matrix}\right.\)
<=> \(\left\{{}\begin{matrix}-3a=6\\v_0+\frac{5}{2}a=8\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=-2\left(m/s^2\right)\\v_0=13m/s\end{matrix}\right.\)
=> Chọn D.
Bài1:
\(S_1=v_0.2-\frac{1}{2}.a2^2=20\)
=> \(2v_0-2a=60\)(1)
\(v^2-v_0^2=2as\Rightarrow0^2-v_0^2=2a.20\Rightarrow v_0=\sqrt{40a}\)(2)
Từ (1) và (2) => \(2.\sqrt{40a}-2a=60\)
=> \(2\left(\sqrt{40a}-a\right)=60\)
<=> \(\sqrt{40a}-a=30\)
<=> \(\sqrt{40a}=30+a\Leftrightarrow40a=a^2+60a+900\)
=> \(a^2+20a+900=0\) (pt vô nghiệm)
gọi v là vận tốc của vật chuyển động từ B => 2v vận tốc của vật chuyển động từ A
phương trình chuyển động của vật CĐ từ A : xA = 2vt (m)
phương trình chuyển động của vật CĐ từ B : xB = 60-vt (m)
vì sau 4s hai vật gặp nhau nên thay vào vào 2 ptcđ ta có :
2v*4 = 60-v*4
=> 8v=60-4v
=> 8v+4v=60
=> v=5
vậy xA = 10t
xB = 60-5t
gia tốc của vật là (t=4s)
s=v0.t+a.t2.0,5=24\(\Rightarrow\)a=2m/s2
\(\overrightarrow{F_k}+\overrightarrow{F_c}=m.\overrightarrow{a}\)
\(\Rightarrow\)Fk-Fc=m.a\(\Rightarrow\)Fk=1,5N
sau 4s lực kéo ngừng tác dụng
vậy gia tốc lúc này là
-Fc=m.a1\(\Rightarrow\)a1=-1m/s2
vận tốc vật sau khi đi được 24m trên là
v=v0+a.t=6m/s
lúc lực kéo biến mất vật có vận tốc 6m/s
thời gian đến khi dừng (v1=0)
t=\(\dfrac{v_1-v}{a}\)=6s
gốc tọa độ tại vị trí thả, chiều dương cùng chiều chuyển động, gốc thời gian lúc vật được thả
a)
quãng đường rơi của vật là s, rơi trong t giây
\(s=\frac{1}{2}.g.t^2\)
quãng đường vật rơi được trong t-1 giây là
\(s_1=\frac{1}{2}.g.\left(t-1\right)^2\)
theo đề ta có \(\Delta s=s-s_1=45m\)
(sau khi giải pt.....)
\(\Leftrightarrow g.t+0,5g=45\)
\(\Rightarrow t=4s\)
b) vận tốc vật khi chạm đất
v=g.t=40m/s
c) độ cao của vật rơi
s=h=0,5.g.t2=80m
d) quãng đường vật đi được với t-0,5 thời gian là
\(s_2=\frac{1}{2}g.\left(t-0,5\right)^2=61,25m\)
quãng đường vật đi được trong nữa giây cuối cùng là
\(\Delta s=s-s_2=18,75m\)
e) thời gian đi hết 10
\(t=\sqrt{\frac{2s}{g}}=\sqrt{2}s\)
chọn gốc tọa độ tại vị trí vật rơi, gốc thời gian lúc ném vật, chiều dương từ dưới lên
a) độ cao cđ mà vật đạt được
v12-v02=2.g.s\(\Rightarrow\)s=45m
b)khi vật cách mặt đất 10m
\(\Rightarrow\)y=x0+v0.t+g.t2.0,5\(\Rightarrow\)\(\left[{}\begin{matrix}t_1=3+\sqrt{7}\\t_2=3-\sqrt{7}\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\)v1=30-10t=\(-10\)\(\sqrt{7}\)
v2=30-10t=\(10\sqrt{7}\)
c) quãng đường vật đi được 2s=90m
thời gian chuyển động của vật khi ném lên đạt độ cao cđ là
s=v0.t+a.t2.0,5=45\(\Rightarrow\)t=3s
thời gian vật rơi tự do đến khi chạm đất là
s=a.t2.0,5=45\(\Rightarrow\)t=3s
vậy thời gian chuyển động của vật là 6s
+ Gọi t là thời gian vật đi hết quãng đường S nên t=4s, thời gian để vật đi hết 3 4 quãng đường cuối là n