Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Công suất tiêu thụ của mạch: P = U I cos φ ⇒ cos φ = P U I = 5 6 5 6 .1 = 1
⇒ mạch cộng hưởng vậy Y chỉ có thể là tụ điện C
Công suất tiêu thụ trên toàn mạch đúng bằng công suất tiêu thụ trên X: P = U 2 R ⇒ R = U 2 P = 5 6 ≈ 12 , 2 Ω
Đáp án D
Với u X trễ pha hơn u Y ta dễ thấy rằng X chứa R X và Z C , Y chứa R Y và Z L .
+ Từ đồ thị, ta thấy rằng, khi f = f 0 mạch xảy ra cộng hưởng, Z L 0 = Z C 0 ta chuẩn hóa Z L 0 = Z C 0 = 1 .
Đáp án D
Lúc đầu P max = U 2 R 1 + R 2 = 160 W
Khi nối tắt hai đầu tụ thì: U A M = U M B , u A M lệch pha u M B góc 60 °
Dựa vào giản đồ véc-tơ ta có: φ = 30 °
Công suất tiêu thụ trên mạch AB lúc này là:
P = U 2 R 1 + R 2 cos 2 φ = 160 cos 2 30 ° = 120 W
Chọn đáp án A
Khi mắc dòng điện 1 chiều 16V vào hai đầu đoạn mạch AB thu được I 1 = 1 A thì hộp X chứa L-r. Từ đó suy ra: R + r = U I 1 = 16 Ω .
Khi mắc dòng xoay chiều 20V vào hai đầu đoạn mạch AB ta có: U L = 15 sin φ X = 12 V U r = 15 cos φ X = 9 V
⇒ U R + r = U 2 − U L 2 = 16 V ⇒ U R = 7 V I 2 = U R + r R + r = 16 16 = 1 A ⇒ R = U R I 2 = 7 1 = 7 Ω
Đáp án B
Phương pháp: Giản đồ Frenen
Cách giải:
Công suất tiêu thụ của đoạn mạch AB:
=> Công suất tiêu thụ của đoạn mạch AM:
=> Công suất tiêu thụ của đoạn mạch MB: P M B = P A B - P A M = 2,59W