Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Phương pháp:
CT tính số liên kết hidro : H =2A +3G
Cách giải:
Gọi X là số nucleotit loại A trên mạch 1 : ta có A = A 1 + A 2 = A 1 + T - 1 = 2 x
G 1 = 2 x ; X 1 = 3 x (vì T 1 = A 1 = x ) → G = G 1 + G 2 = G 1 + X 1 = 5 x
Ta có H = 2 A + 3 G = 4 x + 15 x = 2128 → X = 112 → A = 224
→ A 1 = T - 1 = 112 = A 2 = T 2 ; G 1 = X 2 = 224 ; X 1 = G 2 = 336
A = T = 224 ; G = X = 560
I đúng
II sai, A 2 + X 2 T 2 + G 2 = 112 + 224 112 + 336 = 3 4
III sai, % A = % T = 224 224 × 2 + 560 × 2 = 1 7 ; % G = % X = 5 14
IV đúng, Mạch 1: A 1 G 1 + X 1 = 112 224 + 336 = 1 5
Chọn A
Đáp án D
Tổng số liên kết hidro của gen: 2A + 3G = 4256.
Theo nguyên tắc bổ sung, ta có A = A2 + T2; G = G2 + X2.
® 2A + 3G = 2(A2 + T2) + 3(G2 + X2) = 4256.
Trên mạch hai có: T2 = A2; X2= 2T2; G2 = 3A2 = 3T2.
® 2(T2 + T2) + 3(3T2 + 2T2) = 4256 ® 19T2 = 4256
® T2 = 224.
Vậy gen này có số nucleotit loại A = 2T2 = 2 ´ 224 = 448.
® Số nucleotit loại X của gen 4256 - 2 . 448 3 = 1120
Câu 7: Trong mạch 2 của gen có số nucleotit loại T bằng số nucleotit loại A; số nucleotit loại X gấp 2 lần số nucleotit loại T; số nucleotit loại G gấp 3 lần số nucleotit loại A. Có bao nhiêu nhận định SAI trong các nhận định sau?
I. Số liên kết hiđrô của gen không thể là 4254.
II. Nếu tổng liên kết hiđrô là 5700 thì khi gen nhân đôi 3 lần, số nuclêôtit loại A mà môi trường cung cấp là 2100.
III. Tỉ lệ số liên kết hiđrô và số nuclêôtit của gen luôn là 24/19.
IV. Gen nhân đôi k lần liên tiếp thì số nuclêôtit loại G do môi trường cung cấp gấp 2,5 số nuclêôtit loại A do môi trường cung cấp.
A. 2 B. 3 C. 1 D. 4
Đáp án A
Mạch 2 có A2 = T2 ; G2 = 3A2 ; X2 = 2T2
Ta có A=T=A2 + T2 = 2T2
G=X=G2 + X2 = 3A2 + 2T2 = 5T2
→A/G= 2/5
I sai, nếu H = 2A + 3G = 4T2 + 15T2 = 4254 → T2 =223,9 → Loại, vì T2 phải là số nguyên.
II sai, nếu H = 2A + 3G = 4T2 + 15T2 =5700 → T2 =300 → A=T=600
Khi gen nhân đôi 3 lần môi trường cung cấp : Amt = A× (23 -1) = 4200
III sai. H = 2A + 3G = 4T2 + 15T2 = 19T2
N=2A +2G = 4T2 + 10T2 = 14T2
→ Tỷ lệ H/N = 19/14
IV đúng, vì G/A = 2,5
Câu 1:
* Đổi 0,408 um = 4080 Ao
- Tổng số Nu của gen là:
4080 × 2 : 3,4 = 2400 Nu
a.
- Khối lượng của gen là:
2400 × 300 = 720000 đvC
- Số chu kì xoắn của gen là:
2400 : 20 = 120 chu kì
b.\(\left\{{}\begin{matrix}A-G=240\\A+G=1200\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}A=T=720\left(nu\right)\\G=X=480\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)
c.
- T1 = A2 = 250 Nu
- Số Nu của T2 và A1 là:
720 - 250 = 470 Nu
- Số Nu của G2 và X1 là:
1200 × 14% = 168 Nu
- Số Nu của G1 và X2 là:
480 - 168 = 312 Nu
Câu 2:
Số Nu của gen là
N=2l/3,4=2400 Nu
Ta có A+G=1200 và 2A+3G=3120
Suy ra A=T=480 , G=X=720
Tỉ lệ tưng Nu
A=T=20% , G=X=30%
Số Nucleotit mỗi loại trên từng mạch đơn của gen
A1=T2=240 mà A1+A2=A suy ra A2=T1=240 Nu
X1=0,4x1200=480=G2 mà G1+G2=G suy ra G1=G-G2=X2=240 NU
Số liên kết hóa trị giữa các Nucleotit của gen là N-2=2398 liên kết
Tính khối lượng phân tử và số chu kì xoắn của gen
M=Nx300=720000 đvC
Chu kì xoắn của gen là
C=N/20=120 chu kì
Đáp án B