Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
I - Đúng. Thoát hơi nước ảnh hưởng đến sự đóng mở khí khổng. Do đó ảnh hưởng đến lượng CO2 đi vào lục lạp.Mà CO2 là nguyên liệu của quá trình quang hợp.
II - Đúng. Khi tế bào hình hạt đậu trương nước → khí khổng mở → CO2 đi vào → mà CO2 là nguyên liệu quả quang hợp.
III - Đúng. Khi cây được cung cấp đầy đủ nước thì tốc độ sinh trưởng của cây tăng → diện tích bề mặt lá tăng → quang hợp tăng.
IV - Đúng. Nước trong tế bào ảnh hưởng đến độ nhớt chất nguyên sinh. Là môi trường hoạt động của các enzim trong đó có enzim tham gia quá trình quang hợp.
V - Đúng. Phương trình quang hợp là: 6CO2 + 6H20 → C6H12O2
VI - Đúng. Thoát hơi nước làm giảm sức nóng cho lá → lá sinh trưởng tốt → quá trình quang hợp diễn ra bình thường
Chọn D
I - Đúng. Thoát hơi nước ảnh hưởng đến sự đóng mở khí khổng. Do đó ảnh hưởng đến lượng CO2 đi vào lục lạp.Mà CO2 là nguyên liệu của quá trình quang hợp.
II - Đúng. Khi tế bào hình hạt đậu trương nước → khí khổng mở → CO2 đi vào → mà CO2 là nguyên liệu quả quang hợp.
III - Đúng. Khi cây được cung cấp đầy đủ nước thì tốc độ sinh trưởng của cây tăng → diện tích bề mặt lá tăng → quang hợp tăng.
IV - Đúng. Nước trong tế bào ảnh hưởng đến độ nhớt chất nguyên sinh. Là môi trường hoạt động của các enzim trong đó có enzim tham gia quá trình quang hợp.
V - Đúng. Phương trình quang hợp là: 6CO2 + 6H20 → C6H12O2
VI - Đúng. Thoát hơi nước làm giảm sức nóng cho lá → lá sinh trưởng tốt → quá trình quang hợp diễn ra bình thường.
Sự ảnh hưởng của cường độ ánh sáng đối với quang hợp phụ thuộc vào nồng độ CO2. Khi nồng độ CO2thấp, tăng cường độ ánh sáng, cường độ quang hợp tăng không nhiều, nhưng khi nồng độ CO2; tăng lên thì tăng cường độ ánh sáng, cường độ quang hợp tăng lên rât mạnh (hình 10.1 SGK). Tại trị số nồng độ CO2 Thích hợp, khi cường độ ánh sáng đã vượt qua điểm bù. Cường độ quang hợp tăng tỉ lệ thuận với cường độ ánh sáng cho đến điểm no ánh sáng. Tại diểm no ánh sáng, nếu tăng cường độ ánh sáng, cường độ quang hợp không tăng. Ngoài ra mối phụ thuộc cùa quang hợp vào cường độ ánh sáng còn phụ thuộc vào đặc trưng sinh thái của loài cây (cây ưa sáng, cây chịu bóng...)
Sự ảnh hưởng của cường độ ánh sáng đối với quang hợp phụ thuộc vào nồng độ CO2. Khi nồng độ CO2 thấp, tăng cường độ ánh sáng, cường độ quang hợp tăng không nhiều, nhưng khi nồng độ CO2; tăng lên thì tăng cường độ ánh sáng, cường độ quang hợp tăng lên rất mạnh (hình 10.1 SGK). Tại trị số nồng độ CO2 Thích hợp, khi cường độ ánh sáng đã vượt qua điểm bù. Cường độ quang hợp tăng tỉ lệ thuận với cường độ ánh sáng cho đến điểm no ánh sáng. Tại điểm no ánh sáng, nếu tăng cường độ ánh sáng, cường độ quang hợp không tăng. Ngoài ra mối phụ thuộc cùa quang hợp vào cường độ ánh sáng còn phụ thuộc vào đặc trưng sinh thái của loài cây (cây ưa sáng, cây chịu bóng…)
Câu 1: Phân loại thực vật là tìm hiểu các đặc điểm giống nhau và khác nhau giữa các dạng thực vật để phân chia chúng thành các bậc phân loại gọi là phân loại thực vật.
Câu 2: Vai trò của thực vật đối với động vật là :
Thực vật cung cấp oxi và thức ăn cho động vật -Thực vật cung cấp oxi cho quá trình trao đổi khí của động vật và con người. -Thực vật còn là nguồn thức ăn của nhiều loài động vật.
Câu 8
- Thân hình thoi-->giảm sức cản không khí khi bay.
- Chi trước biến thành cánh-->quạt gió (động lực của sự bay), cản không khí khi hạ cánh.
- Chi sau có 3 ngón trước, 1 ngón sau-->giúp chim bám chặt vào cành cây và khi hạ cánh.
- Lông ống có các sợi lông làm thành phiến mỏng-->làm cho cánh chim khi dang ra tạo nên 1 diện tích rộng.
- Lông tơ có các sợi lông mảnh làm thành chùm lông xốp-->giữ nhiệt, làm cơ thể nhẹ.
- Mỏ sừng bao lấy hàm không có răng-->làm đầu chim nhẹ.
- Cổ dài khớp đầu với thân-->phát huy tác dụng của các giác quan, bắt mồi, rỉa lông.
Câu 1
* Đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở nước:
- Đầu dẹp, nhọn, khớp với thân thành 1 khối thuôn nhọn về phía trước-->giảm sức cản của nước khi bơi.
- Da trần phủ chất nhầy và ẩm, dễ thấm khí -->giúp hô hấp trong nước.
- Các chi sau có màng bơi căng giữa các ngón--.tạo thành chân bơi để đẩy nước.
- Mắt và lỗ mũi ở vị trí cao trên đầu (mũi ếch thông với khoang miệng và phổi vừa để ngửi vừa để thở) -->khi bơi vừa thở, vừa quan sát.
* Đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở cạn:
- Mắt có mi giữ nước mắt do tuyến lệ tiết ra, tai có màng nhĩ -->bảo vệ mắt, giữ mắt khỏi bị khô, nhận biết âm thanh trên cạn.
- Da trần phủ chất nhầy và ẩm, dễ thấm khí -->giúp hô hấp
- Chi 5 phần có ngón chia đốt linh hoạt -->thuận lợi cho việc di chuyển.
Đáp án B
(1). Nước có thể thoát hơi qua khí khổng hoặc trực tiếp qua bề mặt lá. à đúng
(2). Lá càng lớn thì tốc độ quá trình thoát hơi nước càng cao. à đúng
(3). Thoát hơi nước ở lá là một quá trình thụ động, được điều chỉnh bởi các yếu tố vật lí. à sai.
(4). Các lá trưởng thành, tốc độ thoát hơi nước qua khí khổng cao hơn tốc độ thoát hơi nước qua cutin. à đúng
Đáp án C
Vai trò của Thoát hơi nước qua lá: (SGK Sinh học 11 – Trang 15,16)
+ Là động lực đầu trên của dòng mạch gỗ giúp vận chuyển nước, các ion khoáng và các chất tan khác từ rễ lên mọi cơ quan của cây trên mặt đất → (1) đúng
+ Nhờ có thoát hơi nước, khí khổng mở ra cho CO2 khuếch tán vào lá cung cấp cho quá trình quang hợp → (3) đúng
+ Giúp hạ nhiệt độ của lá cây vào những ngày nắng nóng → (2) đúng
+ Thoát hơi nước qua lá KHÔNG giải phóng O2 → (4) Sai
Đáp án B
Thoát hơi nước có vai trò với cây: 1. Tạo lực hút đầu trên; 2. Giúp hạ nhiệt độ của lá cây vào những ngày nắng nóng; 3. Khí khổng mở cho CO 2 khuếch tán vào lá cung cấp cho quá trình quang hợp.
Đáp án B
(1) Cường độ thoát hơi nước quá cao sẽ làm giảm cường độ CO2 đi vào lá.
(2) Nước là nhân tố ảnh hưởng đến quá trình sinh trưởng do vậy ảnh hưởng đến quá trình quang hợp.
(3) Nước là nguyên liệu trực tiếp trong quá trình quang phân li nước.
(4) Nhiệt độ có ảnh hưởng đến quá trình thoát hơi nước do đó ảnh hưởng đến quang hợp.