K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

12 tháng 7 2017

Đáp án D

Lớp mỡ dưới da của cá voi có tác dụng Giữ ấm cho cơ thể; tích lũy năng lượng để dùng trong mùa thiếu thức ăn cũng như 1 chiếc phao bơi giúp cơ thể cá dễ nổi

7 tháng 9 2016

Chọn câu trả lời đúng

1) Trùng giày có hình dạng
_ Đối xứng
_ Không đối xứng
_ Dẹp như chiếc đế giày
_ Có hình khối như chiếc giày
2) Trùng giày di chuyển như thế nào

_ Thẳng tiến

_ Vừa tiến vừa xoay

3) Trùng roi di chuyển như thế nào
_ Đầu đi trước
_ Đuôi đi trước
_ Vừa thẳng tiến vừa xoay
_ Thẳng tiến
4) Trùng roi có màu xanh lá cây nhờ
_ Sắc tố ở màng cơ thể
_ Màu sắc của điểm mắt
_ Màu sắc của các hạt diệp lục
_ Sự trong suốt của màng cơ thể

Chúc bạn học tốt! Mình học qua rồi nên chắc chắn nhé


1) Trùng giày có hình dạng
_ Không đối xứng

 

2) Trùng giày di chuyển như thế nào

_ Vừa tiến vừa xoay

 

3) Trùng roi di chuyển như thế nào
_ Thẳng tiến
 

4) Trùng roi có màu xanh lá cây nhờ
_ Màu sắc của các hạt diệp lục

 

 

2 tháng 12 2016

Em hãy cho biết chức năng của tế bào trong cơ thể là gì?

Làm :

Chức năng của tế bào là thực hiện trao đổi chất và năng lượng cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động sống của cơ thể. Ngoài ra, sự phần chia tế bào giúp cơ thể lớn lên tới giai đoạn trưởng thành có thể tham gia vào quá trình sinh sản của cơ thể. Như vậy, mọi hoạt động sống của cơ thể đều liên quan đến hoạt động sống của tế bào nên tế bào còn là đợn vị chức năng của cơ thể.

26 tháng 8 2018

Chức năng của tế bào là thực hiện trao đổi chất và năng lượng, cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động của cơ thể sống. Tế bào diễn ra sự phân chia, hoạt động này giúp cho cơ thể lớn lên, tới giai đoạn trưởng thành có thể tham gia vào các hoạt động sinh sản. Như vậy, mọi hoạt động sống của cơ thể là tổng hợp các hoạt động sống của tế bào. :)

ÔN TẬP HỌC KÌ II SINH HỌC 7 NĂM HỌC: 2015 – 2016Câu 1: Trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi với đời sống hoàn toàn ở cạn.- Da khô, có vảy sừng bao bọc để giảm sự thoát hơi nước.- Cổ dài để phát huy được các giác quan nằm trên đầu, tạo điều kiện bắt mồi dễ dàng.- Mắt có mi cử động, có nước mắt để bảo vệ mắt, có nước mắt để màng mắt không bị...
Đọc tiếp

ÔN TẬP HỌC KÌ II SINH HỌC 7 NĂM HỌC: 2015 – 2016

Câu 1: Trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi với đời sống hoàn toàn ở cạn.

- Da khô, có vảy sừng bao bọc để giảm sự thoát hơi nước.

- Cổ dài để phát huy được các giác quan nằm trên đầu, tạo điều kiện bắt mồi dễ dàng.

- Mắt có mi cử động, có nước mắt để bảo vệ mắt, có nước mắt để màng mắt không bị khô.

- Màng nhĩ nằm trong 1 hốc nhỏ bên đầu để bảo vệ màng nhĩ và hướng các dao động âm thanh vào màng nhĩ.

- Thân dài, đuôi rất dài là động lực chính của sự di chuyển.

- Bàn chân có 5 ngón có vuốt để tham gia di chuyển trên cạn.

Câu 2: Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay.

- Thân hình thoi giảm sức cản không khí khi bay.

- Chi trước biến thành cánh quạt gió(động lực của sự bay), cản không khí khi hạ cánh.

- Chi sau có 3 ngón trước, 1 ngón sau giúp chim bám chặt vào cành cây và khi hạ cánh.

- Lông ống có các sợi lông làm thành phiến mỏng làm cho cánh chim khi giang ra tạo nên 1 diện tích rộng.

- Lông tơ có các sợi lông mảnh làm thành chùm lông xốp giữ nhiệt, làm cơ thể nhẹ.

- Mỏ: Mỏ sừng bao lấy hàm không có răng làm đầu chim nhẹ.

- Cổ dài khớp đầu với thân phát huy tác dụng của các giác quan (mắt, tai ), thuận lợi khi bắt mồi, rỉa lông.

So sánh kiểu bay vỗ cánh và kiểu bay lượn của chim.

Kiểu bay vỗ cánhKiểu bay lượn
- Đập cánh liên tục

- Cánh đập chậm rãi và không liên tục; cánh giang rộng mà không đập.

- Sự bay chủ yếu dựa vào sự vỗ cánh.- Sự bay chủ yếu dựa vào sự nâng đỡ của không khí và sự thay đổi của luồng gió.

.Câu 3: Trình bày đặc điểm cấu tạo của bộ Ăn sâu bọ, bộ Gặm nhấm, bộ Ăn thịt.

* Bộ Ăn sâu bọ:- Thú nhỏ, mõm kéo dài thành vòi ngắn.

- Chi trước ngắn, bàn rộng, ngón tay to khỏe đào hang.

- Thị giác kém phát triển, khứu giác phát triển, có lông xúc giác dài ở mõm.

- Các răng đều nhọn.

* Bộ Gặm nhấm: Răng cửa rất lớn, sắc, thiếu răng nanh, răng cửa cách răng hàm 1 khoảng trống hàm.

* Bộ Ăn thịt:- Răng cửa ngắn, sắc để róc xương.

- Răng nanh lơn, dài, nhọn để xé mồi    - Răng hàm có nhiều mấu dẹp sắc để cắt nghiền mồi

- Ngón chân có vuốt cong, dưới có đệm thịt dày.

Câu 4: Thế nào là hiện tượng thai sinh? Nêu ưu điểm của sự thai sinh so với sự đẻ trứng và noãn thai sinh.

* Hiện tượng thai sinh là hiện tượng đẻ con có nhau thai.

* Ưu điểm: - Thai sinh không lệ thuộc vào lượng noãn hoàng có trong trứng như động vật có xương sống đẻ trứng.

- Phôi được phát triển trong bụng mẹ an toàn và điều kiện sống thích hợp cho phát triển.

- Con non được nuôi bằng sữa mẹ không bị lệ thuộc vào thức ăn ngoài tự nhiên.

Câu 5 : Tại sao thú có khả năng sống ở nhiều môi trường?

Vì: - Thú là động vật hằng nhiệt. Hoạt động trao đổi chất mạnh mẽ.

      - Có bộ lông mao, tim 4 ngăn. Hệ tiêu hóa phân hóa rõ.

- Diện tích trao đổi khí ở phổi rộng. Cơ hoành tăng cường hô hấp.

- Hiện tượng thai sinh đẻ con và nuôi con bằng sữa, đảm bảo thai phát triển đầy đủ trước và sau khi sinh.

- Hệ thần kinh có tổ chức cao. Bán cầu não lớn, nhiều nếp cuộn, lớp vỏ bán cầu não dày giúp cho hoạt động của thú có những phản ứng linh hoạt phù hợp với tình huống phức tạp của môi trường sống.

Câu 6: Hãy kể các hình thức sinh sản ở động vật. Phân biệt các hình thức sinh sản đó.

* Động vật có 2 hình thức sinh sản: Sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính.

- Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản không có sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực và cái. Ví dụ: trùng roi, thủy tức

- Sinh sản hữu tính là hình thức sinh sản có sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực(tinh trùng) và tế bào sinh dục cái (trứng). Ví dụ: thỏ, chim,...

* Phân biệt sinh sản vô tính và hữu tính

Sinh sản vô tính

Sinh sản hữu tính

- Không có sự kết hợp tế bào sinh dục đực và cái.

- Có 1 cá thể tham gia

- Thừa kế đặc điểm của 1 cá thể

- Có sự kết hợp tế bào sinh dục đực và cái.

- Có 2 cá thể tham gia

- Thừa kế đặc điểm của 2 cá thể

 

Câu 7: Nêu lợi ích của đa dạng sinh học? Nguyên nhân suy giảm và biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học.

* Lợi ích của đa dạng sinh học:

- Cung cấp thực phẩmnguồn dinh dưỡng chủ yếu của con người

- Dược phẩm: 1 số bộ phận của động vật làm thuốc có giá trị - Trong nông nghiệp: cung cấp phân bón, sức kéo

- Trong chăn nuôi: làm giống, thức ăn gia súc

- Làm cảnh, đồ mĩ nghệ, giá trị xuất khẩu

* Nguyên nhân suy giảm đa dạng sinh học: - Đốt rừng, làm nương, săn bắn bừa bãi

- Khai thác gỗ, lâm sản bừa bãi, lấy đất nuôi thủy sản, du canh, du cư

- Ô nhiễm môi trường

* Bảo vệ đa dạng sinh học: - Nghiêm cấm khai thác rừng bừa bãi

- Thuần hóa, lai tạo giống để tăng độ đa dạng sinh học và độ đa dạng về loài

Good luck !!!!!!!

9
5 tháng 5 2016

Good luck

16 tháng 10 2016

đc

1. Ếch sinh sản: A. Thụ tinh trong và đẻ con B.Thụ tinh ngoài và đẻ trứng C.Thụ tinh trong và đẻ trứng D.Thụ tinh trong. 2. Ở chim bồ câu mái chỉ buồng trứng bên trái phát triển có tác dụng: A. Vì chim đẻ số lượng trứng ít. B.Giảm trọng lượng cơ thể. C.Vì khả năng thụ tinh cao. D.Vì chim có tập tính nuôi con. 3. Cá voi được xếp vào lớp Thú vì: A. Hô hấp bằng phổi, sống trong...
Đọc tiếp

1. Ếch sinh sản:

A. Thụ tinh trong và đẻ con
B.Thụ tinh ngoài và đẻ trứng

C.Thụ tinh trong và đẻ trứng
D.Thụ tinh trong.

2. Ở chim bồ câu mái chỉ buồng trứng bên trái phát triển có tác dụng:

A. Vì chim đẻ số lượng trứng ít.

B.Giảm trọng lượng cơ thể.

C.Vì khả năng thụ tinh cao.

D.Vì chim có tập tính nuôi con.

3. Cá voi được xếp vào lớp Thú vì:

A. Hô hấp bằng phổi, sống trong nước.

B.Hô hấp bằng phổi, đẻ con và nuôi con bằng sữa

C.Hô hấp bằng phổi, kích thước cơ thể lớn.

D.Hô hấp bằng phổi, không có răng

4. Bộ tiến hóa nhất trong lớp thú:

A. Bộ dơi.
B.Bộ móng guốc.

C.Bộ linh trưởng.
D.Bộ ăn thịt.

5. Ong mắt đỏ dùng để tiêu diệt sâu đục thân ở lúa là sử dụng:

A. Thiên địch đẻ trứng kí sinh lên sinh vật gây hại

B.Gây vô sinh sinh vật gây hại

C.Vi khuẩn gây bệnh truyền nhiễm cho sinh vật gây hại

D.Thiên địch trực tiếp tiêu diệt sinh vật hại

6. Để bảo vệ động vật quý hiếm chúng ta cần phải làm gì?

A. Nuôi để khi thác động vật qúy hiếm

B.Nhân giống động vật quý hiếm trong vườn quốc gia

C.Đưa động vật quý hiếm về nuôi trong gia đình

D.Săn tìm động vật quý hiếm

7. Đặc điểm của động vật thích nghi với môi trường hoang mạc đới nóng là:

A. Màu lông nhạt, lớp mỡ dưới da dày, chân dài

B.Màu lông sẫm, lớp mỡ dưới da dày, chân dài

C.Màu lông trắng, có bướu mỡ, chân ngắn

D.Màu lông nhạt, có bướu mỡ, chân dài.

8. Nơi có sự đa dạng sinh học ít nhất là:

A. Cánh đồng lúa
B.Biển
C.Đồi trống

D. Sa mạc

6
26 tháng 6 2018

1. Ếch sinh sản:

A. Thụ tinh trong và đẻ con
B.Thụ tinh ngoài và đẻ trứng

C.Thụ tinh trong và đẻ trứng
D.Thụ tinh trong.

2. Ở chim bồ câu mái chỉ buồng trứng bên trái phát triển có tác dụng:

A. Vì chim đẻ số lượng trứng ít.

B.Giảm trọng lượng cơ thể.

C.Vì khả năng thụ tinh cao.

D.Vì chim có tập tính nuôi con.

3. Cá voi được xếp vào lớp Thú vì:

A. Hô hấp bằng phổi, sống trong nước.

B.Hô hấp bằng phổi, đẻ con và nuôi con bằng sữa

C.Hô hấp bằng phổi, kích thước cơ thể lớn.

D.Hô hấp bằng phổi, không có răng

4. Bộ tiến hóa nhất trong lớp thú:

A. Bộ dơi.
B.Bộ móng guốc.

C.Bộ linh trưởng.
D.Bộ ăn thịt.

5. Ong mắt đỏ dùng để tiêu diệt sâu đục thân ở lúa là sử dụng:

A. Thiên địch đẻ trứng kí sinh lên sinh vật gây hại

B.Gây vô sinh sinh vật gây hại

C.Vi khuẩn gây bệnh truyền nhiễm cho sinh vật gây hại

D.Thiên địch trực tiếp tiêu diệt sinh vật hại

6. Để bảo vệ động vật quý hiếm chúng ta cần phải làm gì?

A. Nuôi để khi thác động vật qúy hiếm

B.Nhân giống động vật quý hiếm trong vườn quốc gia

C.Đưa động vật quý hiếm về nuôi trong gia đình

D.Săn tìm động vật quý hiếm

7. Đặc điểm của động vật thích nghi với môi trường hoang mạc đới nóng là:

A. Màu lông nhạt, lớp mỡ dưới da dày, chân dài

B.Màu lông sẫm, lớp mỡ dưới da dày, chân dài

C.Màu lông trắng, có bướu mỡ, chân ngắn

D.Màu lông nhạt, có bướu mỡ, chân dài.

8. Nơi có sự đa dạng sinh học ít nhất là:

A. Cánh đồng lúa
B.Biển
C.Đồi trống

D. Sa mạc

26 tháng 6 2018

1. Ếch sinh sản:

A. Thụ tinh trong và đẻ con
B.Thụ tinh ngoài và đẻ trứng

C.Thụ tinh trong và đẻ trứng
D.Thụ tinh trong.

2. Ở chim bồ câu mái chỉ buồng trứng bên trái phát triển có tác dụng:

A. Vì chim đẻ số lượng trứng ít.

B.Giảm trọng lượng cơ thể.

C.Vì khả năng thụ tinh cao.

D.Vì chim có tập tính nuôi con.

3. Cá voi được xếp vào lớp Thú vì:

A. Hô hấp bằng phổi, sống trong nước.

B.Hô hấp bằng phổi, đẻ con và nuôi con bằng sữa

C.Hô hấp bằng phổi, kích thước cơ thể lớn.

D.Hô hấp bằng phổi, không có răng

4. Bộ tiến hóa nhất trong lớp thú:

A. Bộ dơi.
B.Bộ móng guốc.

C.Bộ linh trưởng.
D.Bộ ăn thịt.

5. Ong mắt đỏ dùng để tiêu diệt sâu đục thân ở lúa là sử dụng:

A. Thiên địch đẻ trứng kí sinh lên sinh vật gây hại

B.Gây vô sinh sinh vật gây hại

C.Vi khuẩn gây bệnh truyền nhiễm cho sinh vật gây hại

D.Thiên địch trực tiếp tiêu diệt sinh vật hại

6. Để bảo vệ động vật quý hiếm chúng ta cần phải làm gì?

A. Nuôi để khi thác động vật qúy hiếm

B.Nhân giống động vật quý hiếm trong vườn quốc gia

C.Đưa động vật quý hiếm về nuôi trong gia đình

D.Săn tìm động vật quý hiếm

7. Đặc điểm của động vật thích nghi với môi trường hoang mạc đới nóng là:

A. Màu lông nhạt, lớp mỡ dưới da dày, chân dài

B.Màu lông sẫm, lớp mỡ dưới da dày, chân dài

C.Màu lông trắng, có bướu mỡ, chân ngắn

D.Màu lông nhạt, có bướu mỡ, chân dài.

8. Nơi có sự đa dạng sinh học ít nhất là:

A. Cánh đồng lúa
B.Biển
C.Đồi trống

D. Sa mạc

18 tháng 3 2016

1 Vì nó có lông mao bao phủ cơ thể và đẻ con ( có những đặc điểm của lớp thú)

 

18 tháng 3 2016

1 + Thú mỏ vịt:

Thú mỏ vịt có mỏ dẹp, lông rậm, mịn, không thấm nước, chân có màng bơi.

    + Cá voi

Cá voi xanh dài tới 33m, nặng tới 160 tấn, loài động vật lớn nhất trong giới Động vật

Vây ngực cá voi và các xương nâng dỡ cho vây ngực

- Xương cánh

- Xương ống tay

- Xương bàn tay

- Các xương ngón tay

29 tháng 11 2016

Cơ thể hình nhện gồm 2 phần:

* Đầu - ngực: là trung tâm vận động và định hướng.
* Bụng: là trung tâm của nội quan và tuyến tơ.
Sự khác và giống nhau giữa các phần cơ thể với giáp xác là:

Nhện giống Giáp xác về sự phân chia cơ thể, nhưng khác về số lượng các phần phụ. Ở nhện phần phụ bụng tiêu giảm, phần phụ đầu ngực chỉ còn 6 đôi, trong đó có 4 đôi chân làm nhiệm vụ di chuyển.

2 tháng 12 2016

Cơ thể nhện gồm có hai phần : Phần đầu - ngực và phần bụng

* Đầu - ngực: là trung tâm vận động và định hướng.
* Bụng: là trung tâm của nội quan và tuyến tơ.
Nhện giống Giáp xác về sự phân chia cơ thể, nhưng khác về số lượng các phần phụ. Ở nhện phần phụ bụng tiêu giảm, phần phụ đầu ngực chỉ còn 6 đôi, trong đó có 4 đôi chân làm nhiệm vụ di chuyển.

23 tháng 9 2016

1 Trả lời

Ý nghĩa của tế bào gai trong đời sống của thuỷ tức là:

Tế bào gai có vai trò tự vệ, tấn công và bắt mồi. khi bị kích thích, sợi gai có chất độc phóng vào con mồi. Đây cũng là đặc điếm chung cua tất cả cấc đại diện khác ở ruột khoang.

2 Trả lời

Thuỷ tức thải chất bã ra khỏi cơ thể bằng con đường là

Cơ thể thủy tức chi có một lỗ duy nhất thông với bên ngoài. Cho nên thủy tức lây thức ăn và thải chất cặn bã đều qua một 15 đó (gọi là lỗ miệng). Đây cũng là đặc điếm chung cho kiểu cấu tạo ruột túi ở ngành Ruột khoang.
  

Chúc bạn học tốt hihi



 


 

quan sát hình 11.2 (SGK) cho biết vòng đời sán lá gan sẽ bị ảnh hưởng như thế nào nếu trong thiên nhiên xảy ra các tình huống sau:- trứng sán lá không gặp nước-ấu trùng nở ra ko gặp các cơ thể ốc thích hợp-ốc chứa vật kí sinh bị các động vật khác(cá, vịt, chim nước,...) ăn thịt mất-kén sán bám vào rau, bèo...chờ mải mà ko gặp trâu bò ăn...
Đọc tiếp

quan sát hình 11.2 (SGK)

Bài tập Tất cả

 cho biết vòng đời sán lá gan sẽ bị ảnh hưởng như thế nào nếu trong thiên nhiên xảy ra các tình huống sau:

- trứng sán lá không gặp nước

-ấu trùng nở ra ko gặp các cơ thể ốc thích hợp

-ốc chứa vật kí sinh bị các động vật khác(cá, vịt, chim nước,...) ăn thịt mất

-kén sán bám vào rau, bèo...chờ mải mà ko gặp trâu bò ăn phải

..................................................................................................................................................................................................................................

..................................................................................................................................................................................................................................

-sán lá gan có những biến đổi thích nghi với đời sống kí sinh như thế nào?

..................................................................................................................................................................................................................................

..................................................................................................................................................................................................................................

m.n giúp mk vsgianroi

5
2 tháng 10 2016

- Trứng sán lá không gặp nước => Không nở được thành ấu trùng

- Ấu trùng nở ra ko gặp các cơ thể ốc thích hợp => Ấu trùng sẽ chết

- Ốc chứa vật kí sinh bị các động vật khác(cá, vịt, chim nước,...) ăn thịt mất => Ấu trùng không phát triển được nữa

- Kén sán bám vào rau, bèo...chờ mãi mà không gặp trâu bò ăn phải => Kén hỏng và không nở thành sán được

- Sán lá gan có những biến đổi thích nghi với đời sống kí sinh :

+ Mắt và lông bơi tiêu giảm

+ Giác bám, cơ quan tiêu hoá, cơ quan sinh dục phát triển

+ Khi gặp nước, ấu trùng sán có lông bơi -> thích nghi với đời sống bơi lội

+ Khi chui ra khỏi ốc ruồng, hình thành kén, kén có đuôi -> thuận lợi cho việc di chuyển, bám vào cây cỏ thuỷ sinh trên mặt nước

23 tháng 10 2016

1.Sán lá gan sẽ ko phát triển bình thường hoặc trứng sẽ bị thối rửa, ấu trùng sẽ bị chết ko thể gây hại được.

2.Cấu tạo sán lá gan thích nghi với đời sống kí sinh: cơ thể hình lá, dẹp, mắt lông bơi tiêu giảm. Ngược lại, các giác bám phát triển, có 2 giác bám bám vào nội tạng vật chủ. Cơ thể có lớp cơ dọc, cơ vòng và cơ lưng bụng phát triển nên có thể chun dãn, phồng dẹp cơ thể để chui luồn trong môi trường kí sinh. Hầu có cơ khoẻ giúp miệng hút chất dinh dưỡng nuôi cơ thể. Mặt khác sán lá gan đẻ rất nhiều trứng (4000/ngày), ấu trùng cũng có khả năng sinh sản làm cho số lượng cá thể ở thế hệ sau rất nhiều.

14 tháng 9 2016

câu 1 Trùng biến hình sống ớ mặt bùn trong các hồ tù hay hồ nước lặng, dôi khi chung nổi lẫn vào lớp váng trôn mật các ao hồ.
Trùng biên hình lã cơ thể đơn bào, di chuyển bằng chân giả do sự chuyển động của chất nguyên sinh tạo thành.
Trùng biến hình bắt mồi (tảo, vi khuân, vụn hữu cơ,...) bằng cách tạo ra chân giả bao vây mồi, rồi hình thành không bào tiêu hóa để tiêu hóa mồi.
câu 2Trùng giày di chuyên vừa tiên vừa xoay nhờ các lông bơi rung động theo kiêu lần sóng và mọc theo vòng xoắn quanh cơ thể.
Thức ăn (gồm vi khuẩn, vụn hữu cơ,...) dược lông bơi dồn về lỗ miệng. Thức ăn qua miệng và hầu dược vo thành viên trong không báo tiêu hoa. Sau đó không bào tiêu hóa rời hầu di chuyến trong cơ thể theo một quỹ đạo nhất định. Enzim tiêu hóa biến thức ăn thành chất lỏng thấm vào chất nguyên sinh. Chất bã được thải ra ngoài qua lỗ thoát ờ thành cơ thế.
câu 3