K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

I. TRẮC NGHIỆM: Ghi ra bài làm chi mot chữ cái A, B, C hoặc D ở đầu phương án trả lời đúng nhất trong mỗi câu hỏi sau: Câu 1: Trường hợp nào sau đây có liên quan đến sự nhiễm điện của các vật?

A. Thanh nam châm hút một vật bằng sắt

B. Chiếc lược nhựa hút các mẩu giấy vụn

C. Mặt Trời và Trái Đất hút lẫn nhau.

D. Giấy thấm hút mực

Câu 2: Cắt một dải pôliêtilen gấp lại làm hai rồi lồng chỗ gấp vào một thanh tre nhó sao cho hai lá của dài pôliêtilen nằm tự nhiên ở hai bên. Dùng hai ngón tay kẹp hai lá vuốt mạnh nhiều lần, hiện tượng nào sau đây có thể xảy ra?

A. Hai lá của dải pôliêtilen tách ra xa nhau

C. Hai lá của dải pôliêtilen vẫn nhứ cũ.

 B. Hai lá của dải pôliêtilen ép sát vào nhau hơn.

D. Lúc đầu hai lá tách ra xa nhau sau đó ép sát vào nhau hơn. Câu 3: Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào không có dòng điện chạy qua?

A. Một quạt máy đang chạy.   B. Một bóng đèn điện đang sáng

C. Máy tính cầm tay đang hoạt động.   D. Một đữa thủy tinh cọ                                                                         xát vào lụa

Câu 4: Quan sát hai mạch điện trong hình vẽ, biết rằng các nguồn điện là giống hệt nhau. Hãy cho biết thông tin nào sau đây là sai? 

A. Trong cả hai mạch điện đều có dòng điện chạy qua.

B. Dòng điện qua hai bóng đèn cùng chiều.

C. Dòng diện qua hai bóng đèn ngược chiều.

D. Nếu các bóng đèn không giống nhau thì độ sáng của chúng cũng không giống nhau.

Câu 5: Khi sản xuất pin và acquy, người ta sử dụng tác dụng nào của dòng diện?

A. Tác dụng nhiệt.

B. Tác dụng từ

C. Tác dụng hóa học

D. Tác dụng phát sáng

 Câu 7: Khi thấy một người bị điện giật, em sẽ chọn phương án nào trong các phương án sau?

A. Gọi điện thoại cho bệnh viện.

B. Chạy đến kéo người bị giật ra khỏi dây dẫn điện

C. Ngắt ngay công tắc điện và gọi người cấp cứu.

D. Lấy nước dội lên người bị giật.

Câu 8: Hãy cho biết vôn kế nào trong các vôn kế có giới hạn đo sau đây là phù hợp nhất khi dùng để đo hiệu điện thế của đa số các dụng cụ điện trong gia đình? 

A. 100mV.

B. 50V

C. 150V.

D. 250V

Ghi mỗi đáp án từng giúp e với ạ
Em cảm ơn

 

0
II. BÀI TẬP: Câu 1. Trường hợp nào sau đây có liên quan đến sự nhiễm điện của các vật? A. Thanh nam châm hút một cái đinh sắt nhỏ. B. Chiếc thước nhựa sau khi cọ xát, hút các mẩu giấy vụn. C. Mặt đất luôn bị nhiễm điện vì nó hút mọi vật gần nó. D. Giấy thấm hút mực. Câu 2. Hai chiếc thước nhựa sau khi cọ xát cùng nhiễm điện âm, khi đưa chúng lại gần nhau thì xảy ra hiện...
Đọc tiếp

II. BÀI TẬP: Câu 1. Trường hợp nào sau đây có liên quan đến sự nhiễm điện của các vật? A. Thanh nam châm hút một cái đinh sắt nhỏ. B. Chiếc thước nhựa sau khi cọ xát, hút các mẩu giấy vụn. C. Mặt đất luôn bị nhiễm điện vì nó hút mọi vật gần nó. D. Giấy thấm hút mực. Câu 2. Hai chiếc thước nhựa sau khi cọ xát cùng nhiễm điện âm, khi đưa chúng lại gần nhau thì xảy ra hiện tượng: A. Hút nhau B. Đẩy nhau C. Vừa hút, vừa đẩy. D. Không hút và không đẩy. Câu 3. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về nguồn điện? A. Nguồn điện có thể tạo ra và duy trì dòng điện chạy qua vật dùng điện. B. Bất kỳ nguồn điện nào cũng có hai cực: Cực dương và cực âm. C. Pin là nguồn điện có thể cung cấp dòng điện mãi mãi. D. Có nhiều loại nguồn điện khác nhau như pin, acquy. Câu 4. Electron tự do có trong vật nào dưới đây? A. Mảnh nhôm. B. Khúc gỗ. C. Tờ giấy. D. Mảnh lụa. Câu 5. Các vật nào sau đây là vật cách điện? A. Sắt, đồng, nhôm. B. Thủy tinh, cao su, gỗ. C. Nước muối, nước chanh. D. Vàng, bạc. Câu 6. Có thể làm vật nhiễm điện bằng cách nào? A. Cọ xát B. Lăn. C. Lau nhẹ. D. Rửa nước. Câu 7. Vật nào sau đây là vật dẫn điện ? A. Vàng. B. Chất dẻo. C. Sứ. D. Nước nguyên chất. Câu 8. Vật nào dưới đây là nguồn điện: A. Acquy. B. Dây dẫn. C. Bóng đèn. . D. Công tắc. Câu 9. Không có dòng điện chạy qua vật nào dưới đây ? A. Quạt điện đang quay liên tục. B. Bóng đèn điện đang phát sáng. C. Thước nhựa đang bị nhiễm điện. D. Rađiô đang phát nhạc. Câu 10. Dòng điện là gì? A. Là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng. B. Là dòng các elechtron dịch chuyển theo chiều dương. C. Là dòng các elechtron dịch chuyển theo chiều âm. D. Là dòng các điện tích dịch chuyển không có hướng. Câu 11. Vật nào dưới đây không có dòng điện chạy qua ? A. Máy ảnh dùng pin lúc đang chụp ảnh. B. Một chiếc quạt đang tắt. C. Nồi cơm điện lúc đang nấu cơm. D. Máy tính lúc màn hình đang sáng. Câu 12. Vật nào sau đây là vật cách điện? A. Dung dịch axit. B. Gỗ khô C. Thủy ngân D. Than chì. Câu 13. khẳng định nào dưới đây đúng: A. Thanh nam châm luôn bị nhiễm đện do nó hút được các vụn sắt. B. Thanh sắt luôn bị nhiễm điện vì nó hút được mảnh nam châm. C. Khi bị cọ xát, thanh thủy tinh bị nhiễm điện vì khi đó nó hút được các vụn giấy. D. Mặt đất luôn bị nhiễm điện vì nó hút mọi vậy gần đó. Câu 14. Có thể làm thước nhựa nhiễm điện bằng cách nào sau đây? A. Áp sát thước nhựa vào 1 cực của pin. B. Áp sát thước nhựa vào một đầu của thanh nam châm. C. Hơ nóng nhẹ thước nhựa trên ngọn lửa. D. Cọ xát thước nhựa bằng mảnh vải khô. Câu 15. Trong một thí nghiệm, khi đưa một đầu thước nhựa dẹt lại gần quả cầu bằng nhựa xốp được treo bằng sợi chỉ, quả cầu nhựa xốp bị đẩy ra xa (hình 18.1). Câu kết luận nào sau đây là đúng? A. Quả cầu và thước nhựa bị nhiễm điện khác loại. B. Quả cầu không bị nhiễm điện, còn thước nhựa bị nhiễm điện. C. Quả cầu và thước nhựa đều không bị nhiễm điện. D. Quả cầu và thước nhựa bị nhiễm điện cùng loại. Câu 16. Cọ xát mảnh nilông bằng miếng len, cho rằng mảnh nilông bị nhiễm điện âm. Khi đó vật nào trong hai vật này nhận thêm êlectrôn, vật nào mất bớt êlectrôn? Câu 17. Tại sao vào ngày thời tiết khô ráo khi lau chùi màn hình ti vi bằng khăn bông khô thì thấy có bụi vải bám vào chúng? Câu 18. Một mảnh thủy tinh không bị nhiễm điện, được treo lên giá bằng một sợi dây mềm như ở hình 17.2. Cọ xát một đầu thước nhựa rồi đưa đầu thước này lại gần một đầu thanh thủy tinh nói trên. Hỏi có hiện tượng gì xảy ra và vì sao? Câu 19. Trong các nhà máy dệt thường có những bộ phận chải các sợi vải. Ở điều kiện bình thường, các sợi vải này dễ bị chập dính vào nhau và bị rối. Giải thích tại sao? Có thể sử dụng biện pháp gì để khác phục hiện tượng bất lợi này? Câu 20. Cọ xát một thanh thủy tinh vào lụa, rồi đưa lại gần một quả cầu nhỏ bằng kim loại treo trên giá. Quả cầu bị hút về phía thanh thủy tinh. Có thể khẳng định quả cầu đã bị nhiễm điện dương được hay không? Giải thích. CÂU 21: Toàn bộ bài 21- SƠ ĐỒ MẠCH ĐIỆN – CHIỀU DÒNG ĐIỆN-

0
6 tháng 3 2022

Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào liên quan đến sự nhiễm điện của các vật?

Trái Đất quay xung quanh Mặt Trời.

Giấy thấm mực.

Thanh nam châm hút sắt.

Chiếc lược nhựa hút các mẩu giấy vụn.

6 tháng 3 2022

Chiếc lược nhựa hút các mẩu giấy vụn.

23 tháng 4 2016

Xét 3 trường hợp : 

TH1 : Hai quả cầu mang điện tích trái dấu

TH2 : Quả cầu thứ nhất nhiễm điện , quả cầu thứ hai ko nhiễm điện

TH3 : Quả cầu thứ nhất ko nhiễm điện , quả cầu thứ hai nhiễm điện

20 tháng 4 2016

a) đưa lại gần nhau thấy chúng hút nhau chứng tỏ là chúng mang điện tích trái dấu.

b) Đầu tiên em cọ xát thủy tinh và mảnh lụa vào nhau. Khi đó thủy tinh bị nhiễm điện dương.

Em đem lại gần (nhưng không chạm vào quả cầu ở trên) nếu thấy chúng hút nhau thì chứng tỏ quả cầu mang điện âm, ngược lại chúng đẩy nhau thì quả cầu nhiễm điện dương.

4 tháng 5 2017

Chọn D

Hiện tượng đã nêu không thể đưa đến kết luận là các vật nhiễm điện hút hoặc đẩy nhau dù ở xa nhau. Vậy câu D là sai 

3 tháng 2 2017

Sau khi vuốt mạnh hai lá của dải PE nhiều lần thì cả hai lá này đều bị nhiễm điện cùng loại \(\Rightarrow\) Khi đưa hai lá này lại gần nhau thì chúng sẽ đẩy nhau.

Vậy hai lá của dải PE tách xa ra nhau.

Chúc cậu học tốt ! yeu

Câu 1: Vật nào sau đây là nguồn sáng:A. Mặt Trời B. Miểng chai lấp lánh dưới trời nắng.C. Mặt Trăng D. Gương phẳng đang phản chiếu ánh sáng.Câu 2: Tại sao ta nhìn được trái cà chua màu đỏ:A. Bản thân quả cà chua màu đỏB. Có một chùm ánh sáng có màu đỏ truyền từ mắt ta đến quả cà chua đóC. Có một chùm ánh sáng có màu đỏ phát ra từ quả cà chua và truyền đến mắt taD. Cà chua chínCâu...
Đọc tiếp
Câu 1: Vật nào sau đây là nguồn sáng:
A. Mặt Trời B. Miểng chai lấp lánh dưới trời nắng.
C. Mặt Trăng D. Gương phẳng đang phản chiếu ánh sáng.
Câu 2: Tại sao ta nhìn được trái cà chua màu đỏ:
A. Bản thân quả cà chua màu đỏ
B. Có một chùm ánh sáng có màu đỏ truyền từ mắt ta đến quả cà chua đó
C. Có một chùm ánh sáng có màu đỏ phát ra từ quả cà chua và truyền đến mắt ta
D. Cà chua chín
Câu 3: Chọn câu trả lời không đúng:
A. Cây nến là nguồn sáng B. Con đom đóm là nguồn sáng
C. Tia chớp là nguồn sáng D. Thỏi thép nóng đỏ trong lò luyện thép là nguồn sáng.
Câu 4: Tìm câu sai:
A. Nguồn sáng là những vật tự phát ra ánh sáng
B. Khi có ánh sáng truyền từ mắt ta đến vật thì ta có thể nhìn thấy vật
C. Ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt
D. Vật sáng gồm nguồn sáng và những vật hắt lại ánh sáng chiếu vào nó.
Câu 5: Chọn câu đúng. An, Bình, Cường, Dung lần lượt đưa ra các ý kiến như sau:
A. Ta nhìn thấy cái bàn gỗ vì nó là nguồn sáng
B. Bàn được chiếu sáng rồi ánh sáng từ bàn hắt lại và truyền đến mắt, nên ta nhìn thấy bàn.
C. Ta nhìn thấy bàn vì nó là vật có khả năng hắt lại ánh sáng chiếu vào
D. Ta chỉ thấy bàn vì trong phòng có đèn
Câu 6: Vì sao ta nhận ra vật đen? Câu giải thích nào sau đây là đúng nhất?
A. Vì vật đó không tự phát ra ánh sáng, cũng không hắt lại ánh sáng chiếu vào nó nhưng nó được đặt gần những vật sáng khác
B. Vì vật đó không tự phát ra ánh sáng được
C. Vì vật đó không trắng D. Vì vật đó tên gọi là “vật đen”
Câu 7: Vào buổi tối, các xe ôtô chạy trên đường đèn bật sáng. Ánh sáng do đèn pha ôtô phát ra có thể quan sát rõ hơn trong điều kiện nào sau đây?
A. Mùa hè, nhiệt độ cao B. Đường không có nhiều bụi
C. Trời có mưa phùn D. Mùa đông, trời lạnh giá
Câu 8: Tìm câu đúng trong các câu kết luận sau:
A. Trong môi trường trong suốt, đồng tính, ánh sáng truyền theo đường thẳng.
B. Trong môi trường trong suốt, ánh sáng truyền theo đường thẳng.
C. Trong môi trường  đồng tính ,ánh sáng truyền theo đường thẳng. 
D. ánh sáng luôn truyền theo đường thẳng.
Câu 9: Trong các trường hợp kể sau không vận dụng định luật truyền thẳng ánh sáng                           khi nào?
A. Khi tổ trưởng nhìn theo vai các bạn để dóng hàng.
B. Người thợ xây dùng dây dọi để xây cho thẳng.
C. Người thợ săn dùng súng ngắm trước khi bắn.
Câu 10 Chọn từ đúng điền vào chỗ trống trong câu sau:
Chùm sáng hội tụ gồm các tia sáng ............... trên đường truyền của chúng.
A. giao nhau B. không giao nhau C. loe rộng ra D. song song
Câu 11: Chọn câu trả lời đúng nhất:
A. ánh sáng bao giờ cũng truyền theo đường thẳng.
B. ánh sáng chỉ truyền theo đường thẳng trong môi trường trong suốt và đồng tính.
C. Các nguồn sáng thông thường trong thực tế bao giờ cũng tạo ra chùm sáng phân kỳ  
D. Đáp án B,C đều đúng.
Câu 12:Quan sát ánh sáng phát ra từ bóng đèn điện. Theo em ý kiến nào đúng?
A. Đèn phát ra các chùm sáng phân kỳ. B. Đèn phát ra các chùm sáng hội tụ.
C. Đèn phát ra các chùm sáng song song. D. Đèn phát ra một tia sáng chiếu tới mắt.
Câu 13: Chùm sáng phân kì gồm các tia sáng ...............trên đường truyền của chúng.
A. giao nhau     B. không giao nhau     C. loe rộng ra D. song song
Câu 14: Chùm sáng song song gồm các tia sáng ...............trên đường truyền của chúng.
A. giao nhau    B. không giao nhau        C. loe rộng ra   D. cắt nhau
Câu 15: Ánh sáng từ dây tóc bóng đèn truyền đi theo đường thẳng cho nên dùng ống………….. ta mới quan sát thấy bóng đèn.
A. rỗng và thẳng                                    B. rỗng và cong  
C. thẳng hoặc cong                                D. không trong suốt
Câu 16: Thế nào là vùng bóng tối?
A. Là vùng không nhận được ánh sáng từ nguồn truyền tới
B. Là vùng chỉ nhận được một phần ánh sáng từ nguồn truyền tới
C. Cả A và B đều đúng D. Cả A và B đều sai
Câu 17: Ngày 24/10/1995, ở Phan Thiết (Việt Nam) đã có nhật thực toàn phần. Tại thời điểm đó tỉnh Phan Thiết:
A. Đang là ban ngày và hoàn toàn không nhìn thấy Mặt Trời
B. Đang là ban ngày và nhìn thấy một phần Mặt Trời
C. Đang là ban đêm và hoàn toàn không nhìn thấy Mặt trăng
D. Đang là ban đêm và chỉ nhìn thấy một phần Mặt trăng
Câu 18: Hiện tượng nguyệt thực thường xảy ra vào những ngày nào trong tháng?
A. Những ngày đầu tháng âm lịch B. Những ngày cuối tháng âm lịch
C. Ngày trăng tròn D. Bất kì ngày nào trong tháng
Câu 19: Trong các phòng mổ ở bệnh viện, người ta thường dùng một hệ thống gồm nhiều đèn. Theo em mục đích chính của việc này là gì?
A. Dùng nhiều đèn để thường được ánh sáng mạnh phát ra từ các bóng đèn
B. Dùng nhiều đèn để tránh hiện tượng xuất hiện các bóng đèn
C. Cả hai lí do A và b đều đúng D. Cả hai lí do A và B đều sai
Câu 20: Trong hai hiện tượng nhật thực và nguyệt thực, hiện tượng nào dễ quan sát hơn?
A. Hiện tượng nhật thực dễ quan sát hơn B. Hiện tượng nguyệt thực dễ quan sát hơn
C. Cả hai hiện tượng dễ quan sát như nhau D. Cả A, B và C đều sai
Câu 21: Khi học xong bài “Ứng dụng của định luật truyền thẳng ánh sáng”, ba bạn Bình, Lan, Chi phát biểu: 
Bình: Hiện tượng nhật thực chỉ xảy ra vào ban ngày. 
Lan: Ban ngày, ta có thể quan sát được hiện tượng nhật thực ở mọi nơi trên Trái Đất. 
Chi: Hiện tượng nhật thực toàn phần quan sát được nếu ta đứng ở vùng bóng tối của mặt trăng trên Trái Đất và quan sát được hiện tượng nhật thực một phần nếu ta đứng ở vùng bóng nửa tối.
A. Chỉ có Bình đúng B. Chỉ có Lan đúng C. Chỉ có Chi đúng D. Bình và Chi đúng
Câu 22: Câu nào sau đây đúng:
A. Hiện tượng nhật thực chỉ xuất hiện trong những đêm trăng tròn
B. Hiện tượng nhật thực xuất hiện cả trong những đêm trăng khuyết
C. Hiện tượng nhật thực toàn phần xảy ra khi mặt trăng nằm hoàn toàn trong vùng bóng tối của Trái Đất D. Cả A, B và C đều sai
Câu 23: Câu nào sau đây sai:
A. Vùng bóng tối là vùng nằm sau vật cản, không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng truyền tới.
B. Vùng bóng nửa tối là vùng nằm sau vật cản, chỉ nhận được ánh sáng từ một phần của nguồn sáng truyền tới
C. Hiện tượng nhật thực là hiện tượng mặt trăng đi vào vùng bóng tối của Trái Đất
D. Nhật thực, nguyệt thực là hiện tượng thể hiện được định luật truyền thẳng ánh sáng.
Câu 24: Đứng trên mặt đất, trường hợp nào dưới đây ta thấy có nhật thực?
A. Ban đêm, khi Mặt Trời bị nửa kia của Trái Đất che khuất nên ánh sáng Mặt Trời không đến được nơi ta đứng
B. Ban ngày, khi mặt trăng che khuất Mặt Trời, không cho ánh sáng Mặt Trời chiếu xuống mặt đất nơi ta đứng
C. Ban ngày khi Trái Đất che khuất mặt trăng
D. Ban đêm khi Trái Đất che khuất mặt trăng
Câu 25: Chiếu một tia sáng lên một gương phẳng ta có tia phản xạ tạo với tia tới một góc:
A. Bằng góc tới B. Bằng nửa góc tới
C. Gấp đôi góc tới D. Bằng một góc vuông
Câu 26: Chiếu một tia tới lên một gương phẳng với góc tới i = 600, góc tạo bởi tia phản xạ và tia tới là:
A. 600 B. 1200 C. 300 D. 900
Câu 27: Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng nào:
A. Mặt phẳng tạo bởi tia tới và đường vuông góc với gương
B. Mặt phẳng của gương C. Bất kì mặt phẳng nào chứa tia tơi
D. Mặt phẳng tạo bởi tia tới và pháp tuyến với gương tại điểm tới
Câu 28: Trường hợp nào dưới đây có tia phản xạ (theo định luật phản xạ ánh sáng)
A. Chiếu một tia sáng lên tấm kính phẳng nhẵn
B. Mặt nước đang gợn sóng C. Mặt đất
D. Các bề mặt nêu trên đều không thể coi là gương phẳng
Câu 29: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về mối quan hệ giữa tia phản xạ và tia tới?
A. Tia phản xạ và tia tới nằm trong cùng một mặt phẳng
B. Góc hợp bởi tia phản xạ và pháp tuyến tại điểm tới bằng đúng góc hợp bởi tia tới và pháp tuyến tại điểm tới.
C. Tia tới và tia phản xạ luôn vuông góc nhau
D. Tia phản xạ và tia tới luôn nằm về hai phía của pháp tuyến tại điểm tới.
Câu 30: Khi tia tới hợp với pháp tuyến tại điểm tới một góc i = 300 thì tia phản xạ hợp với pháp tuyến một góc bao nhiêu?
A. i’= 600 B. i’= 450 C. i’= 300 D. Một giá trị khác
Câu 31: Qua gương phẳng, góc hợp bởi tia tới và tia phản xạ có số đo 1200. Số đo của góc tới là:
A. i= 600 B. i= 400 C. i= 500 D. i= 800
Câu 32: Phương đang cần tìm một kết luận sai trong các kết luận sau, em hãy tìm giúp bạn
A. Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng tới và phía bên kia pháp tuyến (tại điểm tới) so với tia tới.
B. Tia phản xạ nằm ở phía bên phải pháp tuyến (tại điểm tới) so với tia tới
C. Góc phản xạ bằng góc tới
D. Tia phản xạ và tia tới đối xứng nhau qua pháp tuyến tại điểm tới
Câu 33: Hãy chỉ ra kết luận đúng trong các kết luận sau:
A. Định luật phản xạ ánh sáng không mâu thuẫn với định luật truyền thẳng ánh sáng
B. Định luật phản xạ ánh sáng chứng tỏ ánh sáng đi theo đường gấp khúc
C. Tia sáng chiếu đến gặp bất cứ vật cản nào cũng bị phản xạ ngược trở lại
D. Từ định luật phản xạ ánh sáng cho thấy tia tới và tia phản xạ có độ sáng khác nhau.
Câu 34: Mặt phẳng nào trong cac mặt phẳng sau được xem là gương phẳng? Chọn câu trả lời đúng nhất.
A. Mặt kính B. Mặt một tấm kim loại nhẵn bóng
C. Mặt nước phẳng lặng D. Các bề mặt nói trên đều có thể xem là gương phẳng
Câu 35: Với điều kiện nào thì một mặt phẳng được xem là một gương phẳng?
A. Mặt rất phẳng B. Bề mặt nhẵn bóng, phản xạ tốt ánh sáng chiếu đến nó
C. Bề mặt hấp thụ tốt ánh sáng chiếu đến nó
D. Bề mặt vừa có thể phản xạ, vừa có thể hấp thụ ánh sáng chiếu đến nó
Câu 36: Chiếu một tia sáng tới gương phẳng, biết góc tới i= 200, muốn cho góc tạo bởi tia tới và tia phản xạ có độ lớn bằng 600 thì phải tăng góc tới thêm bao nhiêu độ?
A. 300 B. 100 C. 200 D. 400
Câu 37: Nếu tia tới hợp với gương phẳng một góc  = 300. Góc hợp bởi tia tới và tia phản xạ có số đo:
A. 1200 B. 600 C. 1000 D. 1250
Câu 38: Chọn câu đúng. Cho gương phẳng M và một chùm tia sáng:
A. Nếu chùm tia tới phân kì thì chùm tia phản xạ hội tụ
B. Nếu chùm tia tới hội tụ thì chùm tia phản xạ hội tụ
C. Chùm tia tới hội tụ thì chùm tia phản xạ phân kì
D. Chùm kia tới phân kì thì chùm tia phản xạ song song
Câu 39: Chọn câu sai:
A. Tia tới là tia sáng đi đến gương, góc tới là góc hợp bởi tia tới và pháp tuyến của gương tại điểm tới
B. Tia phản xạ là tia sáng từ gương đi ra, góc phản xạ là góc hợp bởi pháp tuyến với gương tại điểm tới và tia phản xạ
C. Góc tới bằng góc phản xạ
D. Tia tới bằng tia phản xạ
Câu 40: Chiếu một tia tới lên gương phẳng. Biết góc tới  = 600, tìm góc  tạo bởi tia phản xạ và mặt phẳng gương. Có các đáp số sau, chọn đáp số đúng:
A.  = 900 – 600 = 300 B.  =  = 600
C.  = 900 + 600 = 1500 D.  = 1800 – 600 = 1200
Câu 41: Tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng. Một vật đứng trước gương phẳng:
A. Luôn luôn cho ảnh thật lớn hơn vật             B. Luôn luôn cho ảnh thật bằng vật
C. Luôn luôn cho ảnh thật nhỏ hơn vật            D. Luôn luôn cho ảnh ảo bằng vật
Câu 42: Một vật cao 1,5m cách gương 1m cho ảnh:
A. Cao 1,5m cách gương 1m B. Cao 1,5m cách gương 2m
C. Cao 1,5m cách gương 0,5m D. Cao 1m cách gương 1m
Câu 43: Trên các hình vẽ a, b, c, d hình vẽ nào phù hợp với sự tạo ảnh qua gương phẳng?
 
A. Hình a B. Hình b C. Hình c D. Hình c và d
Câu 44: Khi nào ta có thể nhìn thấy ảnh S’ của một vật sáng S đặt trước gương phẳng?
A. Chỉ khi ảnh S’ ở phía trước mắt ta
B. Chỉ khi giữa mắt và ảnh S’ không có vật chắn sáng
C. Chỉ khi ảnh S’ là nguồn sáng
D. Khi mắt nhận được tia phản xạ của các tia tới xuất phát từ điểm sáng
Câu 45: Ảnh của một điểm sáng S đặt trước gương phẳng được tạo bởi ………. Chọn kết luận đúng để điền vào chỗ trống.
A. Giao nhau của các tia phản xạ        B. Giao nhau của đường kéo dài các tia phản xạ
C. Giao nhau của các tia tới               D. Giao nhau của đường kéo dài các tia tới.
Câu 47: Trên mặt số của các dụng cụ đo điện chính xác người ta thường gắn một gương phẳng ngay sát phía dưới của mặt chia độ. Gương này có tác dụng gì? Chọn câu trả lời đúng nhất.
A. Gương có tác dụng giúp người sử dụng có thể đọc được kết quả ngay trong bóng tối.
B. Gương có tác dụng làm tăng giá trị của dụng cụ đo
C. Gương có tác dụng làm cho người sử dụng có thể đọc chính xác hơn
D. Gương có tác dụng che khuất và bảo vệ các chi tiết bên trong của dụng cụ đo
Câu 48: Kết luận nào sau đây là phù hợp với quá trình tạo ảnh của một vật qua gương phẳng? Chọn câu trả lời đúng nhất.
A. Ảnh và vật luôn nằm về hai phía đối với gương phẳng
B. Ảnh của vật không thể hứng được trên màn
C. Ảnh của vật luôn đối xứng với nhau qua gương phẳng
D. Các kết luận trên đều phù hợp
Câu 49: Trên hình vẽ ảnh S’ của S qua một gương phẳng. Phải đặt mắt trong phạm vi nào để có thể quan sát được ảnh S’. Chọn phương án trả lời đúng trong các phương án sau:
A. Trong vùng giới hạn bởi S’I1I2
B. Trong vùng giới hạn mắt bởi các tia phản xạ I1R1, I2R2 và mặt gương
C. Trong vùng giới hạn bởi SI1I2
D. Có thể đặt mắt ở bất kì vị trí nào.
Câu 51: Đặt hai vật giống hệt nhau, một vật trước gương phẳng cho ảnh A1B1, còn vật kia trước gương cầu lồi cho ảnh A2B2. Kết luận nào sau đây là đúng khi so sánh độ cao của hai ảnh nói trên?
A. Ảnh A1B1 lớn hơn ảnh A2B2 B. Ảnh A1B1 nhỏ hơn ảnh A2B2
C. Ảnh A1B1 bằng ảnh A2B2            D. Ảnh A1B1 có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn ảnh A2B2
Câu 52: Vật sáng AB đặt trước gương cầu lồi cho ảnh A’B’ có đặc điểm như thế nào?
A. Là ảnh ảo, bằng vật B. Là ảnh ảo, nhỏ hơn vật
C. Là ảnh ảo, lớn hơn vật D. Cả A, B và C đều sai
D. Mặt ngoài của cái chai đựng nước
Câu 53: Hai gương có kích thước đường viền bằng nhau, G1 là gương phẳng, G2 là gương cầu lồi; đặt mắt trước gương cùng một khoảng cách, hãy so sáng vùng nhìn thấy của hai gương.
A. Vùng nhìn thấy của G1 lớn hơn của G2
B. Vùng nhìn thấy của G1 nhỏ hơn của G2
C. Vùng nhìn thấy của G1 bằng của G2
D. Vùng nhìn thấy của G1 có lúc lớn hơn, nhỏ hơn hoặc bằng của G2
Câu 54: Trong công việc nào sau đây, người ta thường dùng gương cầu lồi? Chọn phương án trả lời hợp lí nhất.
A. Làm gương chiếu hậu cho xe ôtô, xe máy
B. Làm gương đặt ở các đoạn đường gấp khúc
C. Làm gương để trang điểm cho các diễn viên
D. Các công việc trên đều dùng gương cầu lồi
Câu 55: Để ý thấy ở các khúc ngoặt, người ta thường đặt các gương cầu lồi để giúp người đi đường có thể nhìn thấy người ở phía trước. Tại sao người ta không đặt gương phẳng mà lại đặt gương cầu lồi?
A. Vì vùng nhìn thấy của gương cầu lồi lớn hơn của gương phẳng
B. Vì gương phẳng dễ vỡ hơn so với gương cầu lồi
C. Vì giá thành gương cầu lồi rẻ hơn D. Cả 3 lí do trên
Câu 56: Chiếu một chùm sáng song song tới gương, chùm phản xạ là chùm hội tụ. Đây là gương gì?
A. Gương phẳng   B. Gương cầu lõm   C. Gương cầu lồi       D. Cả 3 gương
Câu 57: Đặc điểm nào sau đây không đúng với gương cầu lõm?
A. Là hình cầu phản xạ tốt ánh sáng, mặt phản xạ là mặt lõm
B. Cho ảnh ảo lớn hơn vật
C. Khoảng cách từ vật tới gương nhỏ hơn khoảng cách từ ảnh ảo tới gương
D. Chùm tia tới song song có chùm tia phản xạ là chùm sáng hội tụ
Câu 58: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về gương cầu lõm?
A. Gương cầu lõm là một phẩn của mặt cầu, phản xạ tốt ánh sáng, mặt phản xạ của gương hướng ra xa tâm mặt cầu.
B. Gương cầu lõm là một phẩn của mặt cầu, phản xạ tốt ánh sáng, mặt phản xạ của gương hướng vào tâm mặt cầu.
C. Gương cầu lõm là gương thường đặt trước ôtô, xe máy để người lái xe quan sát phía sau.
D. Các phát biểu A, B và C đều đúng 
Câu 59: Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về sự tạo ảnh qua gương cầu lõm?
A. Ảnh của vật qua gương cầu lõm luôn là ảnh thật.
B. Ảnh của vật qua gương cầu lõm luôn là ảnh ảo
C. Ảnh của vật qua gương cầu lõm luôn lớn hơn vật
D. Các phát biểu A, B và C đều sai 
Câu 60: Khi chiếu một chùm sáng song song vào gương cầu lõm. Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về chùm tia phản xạ?
A. Chùm tia phản xạ là chùm phân kì           B. Chùm tia phản xạ là chùm hội tụ
C. Chùm tia phản xạ là chùm song song    D. Các khả năng A, B và C đều có thể xảy ra
Câu 61: Vì sao nhờ có gương phản xạ đèn pin lại có thể chiếu ánh sáng đi xa?
A. Vì gương lõm trong pin hắt ánh sáng trở lại                  B. Vì gương cho ảnh ảo rõ hơn
C. Vì pha đèn là gương cầu lõm nên có thể phản xạ lại thành chùm tia song song
D. Vì nhờ gương mà ta nhìn thấy những vật ở xa.
Câu 62: Đặt một vật trước một gương thấy ảnh của vật trong gương có kích thước lớn hơn vật. Hỏi gương đó là loại gương nào? Chọn phương án đúng trong các phương án sau:
A. Gương phẳng B. Gương cầu lồi C. Gương cầu lõm
D. Có thể là một trong ba loại gương kể trên
Câu 63: Tác dụng của gương cầu lõm là gì?
A. Biến đổi chùm tia tới ss thành chùm tia phản xạ hội tụ tại một điểm
B. Biến đổi chùm tia tới phân kì thành một chùm tia phản xạ song song.
C. Tạo ảnh ảo, lớn hơn vật D. Các A, B và C đều đúng
Câu 64: Chiếu một chùm tia tới phân kì thích hợp vào một gương cầu lõm, chùm tia phản xạ là chùm gì?
A. Song song B. Hội tụ C. Phân kì
D. Tùy mức độ chùm tới phân kì khác nhau mà có chùm tia phản xạ khác nhau.
Câu 65: Trong pha đèn pin người ta lắp một gương cầu lõm để phản xạ ánh sáng phát ra từ dây tóc bóng đèn. Hùng hỏi Lan: “Đố cậu biết chùm phản xạ là chùm gì để đèm có thể chiếu ánh sáng đi xa mà vẫn sáng rõ”. Có 4 phương án sau, em hãy giúp Lan tìm ra phương án đúng nhất.
A. Chùm phản xạ là chùm phân kì
B. Chùm phản xạ là chùm hội tụ
C. Chùm phản xạ là chùm song song                                
D. Cả 3 trường hợp trên đều cho ánh sáng như nhau.
3
1 tháng 11 2021

de cuong on tap ma ban :)

1. Đặt hai tờ giấy mỏng sát vào nhau,ghé mồm thổi vào giữa hai tờ giấy,nghe thấy âm thanh phát ra. Hãy giải thích vì sao?2. Để ý thấy khi rót nước từ ấm vào phích ta thường nghe thấy âm thanh phát ra. Hãy giải thích vì sao?3. Hãy kể một vài trường hợp vật phát âm do dao động4. “ Sáo trúc” có cấu tạo là một ống trúc, trên đó có khoét các lỗ tròn nhỏ. Thổi vào một lỗ trên sáo, để...
Đọc tiếp

1. Đặt hai tờ giấy mỏng sát vào nhau,ghé mồm thổi vào giữa hai tờ giấy,nghe thấy âm thanh phát ra. Hãy giải thích vì sao?

2. Để ý thấy khi rót nước từ ấm vào phích ta thường nghe thấy âm thanh phát ra. Hãy giải thích vì sao?

3. Hãy kể một vài trường hợp vật phát âm do dao động

4. “ Sáo trúc” có cấu tạo là một ống trúc, trên đó có khoét các lỗ tròn nhỏ. Thổi vào một lỗ trên sáo, để không khí đi ra ở một lỗ khác thì thấy có âm thanh, mỗi lỗ khác nhau thì cho âm thanh khác nhau. Hãy giải thích hiện tượng trên
5. Trong thế giới của các côn trùng, chúng thương phát ra một thứ âm thanh để trao đổi tín hiệu với nhau, tại sao chúng ta ko nghe thấy bằng tai thường mà phải dùng một dụng cụ khuếch đại âm thanh mới nghe thấy được?

6. Đàn bầu , hay còn gọi là đàn độc huyền, chỉ có một dây. Làm thế nào mà người nghệ sĩ vẫn tạo ra âm thanh trầm bổng khác nhau

1
7 tháng 2 2017

1. Đặt hai tờ giấy mỏng sát vào nhau,ghé mồm thổi vào giữa hai tờ giấy,nghe thấy âm thanh phát ra là do tờ giấy bị gió thổi nên dao động tạo ra âm thanh.

3. VD1: cái trống khi dùng dùi gõ vào sẽ phát ra âm thanh do mặt trống dao động

VD2: khi gảy đàn nghe thấy âm thanh vì dây đàn dao động

VD3: khi thổi sao phát ra âm thanh do cột khí trong sáo dao động

6. có thể tạo ra âm trầm bổng khác nhau là do người nghẹ sĩ gẩy đàn nhanh hay chậm phụ thuộc vào tần số dao động của dây đàn

12 tháng 3 2020

Điền từ thích hợp vào chỗ trống:

a. Hai vật nhiễm điện cùng dấu thì chúng đẩy nhau ra xa.

b. Hai vật nhiễm điện khác dấu thì chúng hút nhau lại gần.

c. Một vật nhiễm điện âm và một vật nhiễm điện dương khi dặt gần nhau chúng chỉ có thể hút lẫn nhau.

P/S : Good Luck
~Best Best~

12 tháng 3 2020

a) Hai vật nhiễm điện cùng dấu thì chúng đẩy nhau ra xa.

b) Hai vật nhiễm điện trái dấu thì chúng hút nhau lại gần.

c) Một vật nhiễm điện dương và một vật nhiễm điện âm khi đặt gần nhau chúng chỉ có thể hút lẫn nhau.

chúc bạn học tốtleuleuleuleuleuleu

Câu 1 : Đặt một câu với các từ: cọ xát, nhiễm điện.Câu 2 : Các vật hay vật liệu nào sau đây là dẫn điện ở điều kiện bình thường:Mảnh tôn;   Đoạn dây nhựa;       Mảnh polietilen (ni lông)Không khí;   Đoạn  dây đồng;      Mảnh sứKể tên năm tác dụng chính của dòng điện.Câu 3 : Hãy kể tên năm tác dụng chính của dòng điện. Câu 4 : Đặt một câu với các cụm từ: hai cực của...
Đọc tiếp

Câu 1 : Đặt một câu với các từ: cọ xát, nhiễm điện.

Câu 2 : Các vật hay vật liệu nào sau đây là dẫn điện ở điều kiện bình thường:

Mảnh tôn;   Đoạn dây nhựa;       Mảnh polietilen (ni lông)

Không khí;   Đoạn  dây đồng;      Mảnh sứ

Kể tên năm tác dụng chính của dòng điện.

Câu 3 : Hãy kể tên năm tác dụng chính của dòng điện.

 

Câu 4 : Đặt một câu với các cụm từ: hai cực của nguồn điện; hiệu điện thế

 

Câu 5 : Trong mạch điện gồm hai bóng đèn mắc nối tiếp, cường độ dòng điện và hiệu điện thế có đặc điểm gì?

 

Câu 6 : Hãy nêu các quy tắc an toàn khi sử dụng điện.

Câu 7 : Trong mỗi hình 30.1 a, b, c, d ( SGK - Vật lí 7 )cả hai vật A, B đều bị nhiễm điện và được treo bằng các sợi chỉ mảnh. Hãy ghi dấu điện tích (+ hay – ) cho vật chưa ghi dấu.

 

Câu 8 : Cọ xát mảnh ni lông bằng một miếng len, cho rằng mảnh ni lông bị nhiễm điện âm. Khi đó vật nào trong hai vật này nhận thêm electron, vật nào mất bớt electron ?

 

Câu 9 : Có năm nguồn điện loại 1,5V; 3V; 6V; 9V; 12V và hai bóng đèn giống nhau đều ghi 3V. Cần mắc nối tiếp hai bóng đèn này vào một trong năm nguồn điện trên. Dùng nguồn điện nào là phù hợp nhất ? vì sao?

 

Câu 10 : Trong mạch điện có sơ đồ như hình 30.4( SGK - Vật Lí 7 ) , biết số chỉ của ampe kế A là 0,35A; của ampe kế A1 là 0,12A. số chỉ của ampe kế A2 là bao nhiêu?

 

Câu 11 : Có những loại điện tích nào? Các loại điện tích nào thì hút nhau ? loại nào thì đẩy nhau ?

 

12
17 tháng 6 2016

 

Câu 1 :

Có thể đặt câu như sau:

– Thước nhựa bị nhiễm điện khi cọ xát bằng mảnh vải khô.

– Có thể  làm nhiễm điện nhiều vật bằng cọ xát.

– Nhiều vật khi được cọ xát thì nhiễm điện.

– Cọ xát là một cách làm nhiễm điện nhiều vật.

– Cọ xát không phải là cách làm vật nhiễm điện duy nhất.

17 tháng 6 2016

Ở điều kiện bình thường:

Các vật liệu dẫn điện là:

Mảnh tôn, đoạn dây đồng

các vật liệu cách điện là:

Đoạn dây nhựa, mảnh polietilen (ni lông), không khí, mảnh sứ.