Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài giảng học thử
Video không hỗ trỡ trên thiết bị của bạn!
Bài 2 - II.6. Ứng dụng xác định quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian ∆t bất kỳ Phần 1 - Luyện thi THPTQG môn Vật Lý - Thầy Lê Xuân Vượng - Nền tảng 8+
Video không hỗ trỡ trên thiết bị của bạn!
IV. CÁC DẠNG BÀI TOÁN ĐẠI CƯƠNG VỀ DÒNG XOAY CHIỀU - Dạng 1 - Luyện thi THPTQG môn Vật Lý - Thầy Lê Xuân Vượng - Nền tảng 8+
Video không hỗ trỡ trên thiết bị của bạn!
Bài 3 – Con lắc lò xo - Thời gian lò xo bị nén, giãn trong một chu kỳ Phần 2 - Luyện thi THPTQG môn Vật Lý - Thầy Lê Xuân Vượng - Nền tảng 8+
Video không hỗ trỡ trên thiết bị của bạn!
Bài 13: Dao động điện từ - Các dạng bài tập đặc trưng của mạch LC Dạng 5 - Luyện thi THPTQG môn Vật Lý - Thầy Lê Xuân Vượng - Nền tảng 8+
Video không hỗ trỡ trên thiết bị của bạn!
Bài học: Bài toán xác định quãng đường, quãng đường lớn nhất nhỏ nhất (Phần 3) - Luyện thi THPTQG môn Lý - Thầy Kim Nhật Trung - MỤC TIÊU 8+
Đáp án B
Vị trí của 2 vật tại các thời điểm:
+ Tại thời điểm ban đầu:
+ Sau ∆ t: (2 dao động biểu diễn bằng 2 vectơ quay): Vật 1 quay góc ∆ φ 1 , vật 2 quay góc ∆ φ 2 (vì vật 1, sau 2 ∆ t là góc 2 ∆ φ 1 thì nó trở lại vị trí cũ x 0 lần đầu nên sau ∆ t (góc quay ∆ φ 1 ) nó phải ở - A 1 như hình vẽ. Vật 2 chuyển động chậm hơn, và vuông pha với vật 1 nên ở vị trí như hình vẽ). Khoảng cách 2 vật lúc này là: A 1 =2a
+ Sau 2 ∆ t, vật 1 quay thêm góc ∆ φ 1 nữa, vật 2 quay góc ∆ φ 2 nữa. Chúng biểu diễn bằng các vectơ. Khoảng cách của chúng:
+ Theo hình vẽ:
Đáp án C
- Tại thời điểm t = 0 hai điểm sáng cùng đi qua VTCB theo chiều dương
+ Phương trình dao động của hai điểm sáng:
+ Ở VTCB theo chiều dương hai điểm sáng có cùng độ lớn vật tốc
Khi vận tốc của điểm sáng 1 bằng 0 thì vận tốc của điểm sáng 2 mới giảm lần:
Từ đường tròn lượng giác ta thấy: cùng trong khoảng thời gian t, góc quét được của hai chất điểm lần lượt là:
Với k = 0 => thời điểm đầu tiên hai điểm sáng có cùng độ lớn vận tốc.
Với k = 1 => thời điểm tiếp theo hai điểm sáng có cùng độ lớn vận tốc là:
=> Góc quét được tương ứng của hai chất điểm trên đường tròn:
Từ đường tròn lượng giác ta có tỉ số độ lớn li độ của hai điểm sáng:
Đáp án A
Phương trình vận tốc của hai chất điểm:
v 1 = 20 π 5 π t + π 2 v 2 = 20 π 3 5 π t + 2 π 3
Ta có: d = x 1 - x 2 = A cos ( ω t + φ ) với tan φ = 4 sin 0 - 4 3 sin π 6 4 cos 0 - 4 3 cos π 6 = 3 ⇒ φ = π 3
⇒ d = A cos 5 π t + π 3 ⇒ d m a x = A ⇔ d = ± A
Thời điểm đầu tiên t hai điểm sáng cách xa nhau nhất được biểu diễn trên đường tròn lượng giác
Góc quét được: α = π 6 + π 3 = 2 π 3 ⇒ t = α ω = 2 15 s
Tại t = 2/15s tỉ số vận tốc của chất điểm 1 so với chất điểm 2:
v 1 v 2 = - 3 2 - 3 2 = 1
Đáp án B
Độ lệch pha giữa hai dao động vẫn không thay đổi theo thời gian
+ Khi dịch màn lại gần 0, 4 m thì D’ = D - 0,4 ® kM = 16,5
+ Vậy khi di chuyển màn lại gần thì vật đạt các cực đại là 14, 15, 16.
+ Vì cho vân sáng lần thứ 2 nên sẽ ứng với kM = 15 ® D’’= 1,76 m
® DD = D - D’’ = 0,24 m = 24 cm
+ Từ hình vẽ ta có j » 370
Đáp án A
+ Với giả thuyết sau khoảng thời gian 2 Δ t dao động 1 quay trở về vị trí ban đầu -> có hai trường hợp hoặc 2 Δ t - T khi đó 1 đi đúng 1 vòng, hoặc 2 Δ t ≠ T .
+ Ta biểu diễn hai trường hợp tương ứng trên đường tròn. Với 2 Δ t = T dễ dàng thấy rằng ω 1 = ω 2 .
+ Với trường hợp 2 Δ t ≠ T sau khoảng thời gian Δ t vật 1 đến biên, vật 2 đó đi qua vị trí cân bằng, khoảng cách giữa hai vật lúc này là 2 a → A 1 = 2 a .
-> Theo giả thuyết bài toán: l t 0 2 t 0 = 3 a 2 2 Δ t l 2 Δ t = 3 3 a → A 1 = 2 a O l t 0 = 3 2 a ⇒ α = 30 °