Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án C
+ Theo đề: x = x 1 − x 2 = 10 3 cos 4 π t + φ c m
+ Giả sử chọn t = 0 ⇒ x = x 0 = 10 3 c m nghĩa là t 1 : x = 10 3 cos 4 π t 1 = ± 15 ⇔ cos 4 π t 1 = ± 3 2
Tại t 1 : x = 10 3 cos 4 π t 1 = ± 15 ⇔ cos 4 π t 1 = ± 3 2
⇒ 4 π t 1 = π 6 ⇒ t 1 = 1 24 s (Từ biên A đến vị trí A 3 2 )
+ Theo hình vẽ ở tai thời điểm t1: 4 π t 1 = π 6 ⇒ t 1 = 1 24 s
Theo hình vẽ dễ thấy 2 thời điểm gần nhất là 2 lần t1
Từ M1 đến M2: t 2 − t 1 = 2 t 1 = 2 24 = 1 12 s t
Chọn A
Khoảng cách giữa hai vật theo phương Ox là:
Theo bài ra ta có d ≥ 2√3
Trong khoảng t1 = 1/24 s đến t2 = 1/3s = t1 + T/2 +T/12, d có độ lớn không nhỏ hơn 2√3 trong khoảng thời gian là:
∆t = T/12 + 2. T/12 = 1/8s.
Đáp án C
Khoảng cách 2 chất điểm lớn nhất khi M1M2//MN và tứ giác MM1 M2N là hình chữ nhật
Phương trình khoảng cách giữa 2 vật :
\(\Delta x=10\cos\left(\pi t\right)cm\)
Tại thời điểm 2 vật đi ngang qua nhau tức là cùng li độ.
Thời gian ngắn nhất chúng cách nhau thỏa mãn tại thời điểm t1, chúng cùng đi qua VTCB (tốc độ cực đại)
Thời gian \(\Delta x\)từ 0 đến 5cm xác định trên đường tròn
\(t=\frac{T}{12}=\frac{1}{6}s\)
Chọn A
Chọn B.
Khoảng cách giữa M và N là:
Khoảng cách lớn nhất khi MN có phương nằm ngang
⇒ 6 2 + 8 2 = 10 2 ⇒ OM luôn vuông góc với ON. Ở thời điểm mà M có động năng bằng thế năng tại x M = A 2 2
tức OM hợp với Ox góc π / 4 => ON hợp với Ox góc π / 4 hay
Đáp án B
Khoảng cách giữa M và N theo trục Ox chính là x = x M − x N = A cos ( ω t + φ )
Theo đề bài, x m a x = 10 c m = > A = 10 c m . L a i c o A M = 6 , A N = 8 .
Giản đồ vecto:
Dựa vào định lý Pytago đảo, dễ dàng tìm ra xM vuông pha với xN.
Ở thời điểm t, M có động năng = 3 thế năng ⇒ v M = A M ω 3 2
Vì M và N dao động vuông pha nên v N = A N ω 2
Có W d M W d N = 1 2 m v M 2 1 2 m v N 2 = v M 2 v N 2 = A M 2 ω 2 .3 4 . 4 A N 2 ω 2 = 27 16
Chọn đáp án C
Theo đề: x = x 1 − x 2 = 10 3 cos 4 π t + φ c m
Giả sử chọn φ = 0 nghĩa là t = 0 ⇒ x = x 0 = 10 3 c m
Tại t 1 : x = 10 3 cos 4 π t 1 = ± 15 ⇔ cos 4 π t 1 = ± 3 2
⇒ 4 π t 1 = π 6 ⇒ t 1 = 1 24 s (Từ biên A đến vị trí A 3 2 )
Theo hình vẽ ở tai thời điểm t 1 : 4 π t 1 = π 6 ⇒ t 1 = 1 24 s
Theo hình vẽ dễ thấy 2 thời điểm gần nhất là 2 lần t 1
Từ M 1 đ ế n M 2 : t 2 − t 1 = 2 t 1 = 2 24 = 1 12 s t