Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Trả lời:
Vai trò của lớp phủ thổ nhưỡng đối với hoạt động sản xuất và đời sống con người:
- Là nơi cư trú và tiến hành mọi hoạt động sản xuất của con người (đặc biệt là sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp).
Là nơi cư trú và tiến hành mọi hoạt động sản xuất của con người (đặc biệt là sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp).
- Hình góc trên bên trái: điểm công nghiệp
- Hình góc dưới bên trái: trung tâm công nghiệp.
- Hình góc trên bên phải: khu công nghiệp tập trung.
- Hình góc dưới bên phải: vùng công nghiệp.
Tạo ra những sản phẩm tiêu dùng nhằm nâng cao đời sống xã hộiCung cấp tư liệu sản xuất, xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật cho tất cả các ngành kinh tế.Thúc đẩy sự phát triển của nhiều ngành kinh tế khác nhau như nông nghiệp, giao thông vận tải, thương mại, dịch vụTạo sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế, việc làm, tăng thu nhập, thúc đẩy tốc độ tăng trưởng nhanh.Củng cố an ninh quốc phòng.
Đặc điểm của ngành dịch vụ:
- Sản phẩm của ngành dịch vụ thường không phải là vật chất cụ thể.
- Ngành dịch vụ có sự liên kết chặt chẽ với các ngành kinh tế khác và là mắt xích quan trọng trong chuỗi sản xuất.
- Ngành dịch vụ có cơ cấu ngành đa dạng, có sự thay đổi nhanh về quy mô, loại hình dịch vụ nhằm đáp ứng nhu cầu mới của thị trường.
- Các thành tựu khoa học – công nghệ đang được ứng dụng mạnh mẽ trong ngành dịch vụ nhằm nâng cao chất lượng phục vụ và năng suất lao động.
Các nguồn lực phát triển kinh tế rất đa dạng, mỗi loại nguồn lực đóng vai trò nhất định đối với sự phát triển kinh tế.
| Dựa vào nguồn gốc | Dựa vào phạm vi lãnh thổ |
Phân loại | - Vị trí địa lí: tự nhiên, kinh tế, chính trị và giao thông. - Tự nhiên: địa hình, khí hậu, đất, nước, sinh vật, biển, khoáng sản. - Kinh tế - xã hội: dân cư và lao động, vốn, thị trường, khoa học công nghệ, kĩ thuật, giá trị lịch sử văn hóa, chính sách và xu thế phát triển. | - Nguồn lực trong nước: Bao gồm vị trí địa lí, nguồn lực tự nhiên, dân cư, xã hội, lịch sử, văn hóa, hệ thống tài sản quốc gia, đường lối chính sách của đất nước,... - Nguồn lực ngoài nước: Bao gồm thị trường, khoa học - kĩ thuật và công nghệ, nguồn vốn, kinh nghiệm về tổ chức và quản lí sản xuất, kinh doanh, bối cảnh quốc tế,... từ bên ngoài. |
Vai trò | - Vị trí địa lí được xem là nguồn lực có lợi thế so sánh trong phát triển kinh tế. - Nguồn lực tự nhiên là cơ sở tự nhiên của mọi quá trình sản xuất. Đó là những nguồn vật chất vừa phục vụ cho cuộc sống, vừa phục vụ cho phát triển kinh tế. - Nguồn lực kinh tế - xã hội có vai trò quyết định đối với sự phát triển kinh tế; là cơ sở để lựa chọn chiến lược phát triển phù hợp với điều kiện cụ thể của đất nước trong từng giai đoạn. | - Nguồn lực trong nước đóng vai trò quan trọng, có tính chất quyết định trong việc phát triển kinh tế của mỗi quốc gia. - Nguồn lực ngoài nước đóng vai trò quan trọng, thậm chí đặc biệt quan trọng đối với mỗi quốc gia ở từng giai đoạn lịch sử cụ thể.
|
* Phân biệt vai trò của các hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp
- Điểm công nghiệp:
+ Đơn vị cơ sở cho các hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp khác.
+ Giải quyết việc làm tại địa phương.
+ Đóng góp vào nguồn thu của địa phương.
+ Góp phần thực hiện công nghiệp hóa tại địa phương.
- Khu công nghiệp:
+ Góp phần thu hút vốn đầu tư trong và ngoài nước.
+ Thúc đẩy chuyển giao công nghệ hiện đại.
+ Giải quyết việc làm, nâng cao chất lượng nguồn lao động.
+ Tạo nguồn hàng tiêu dùng trong nước và xuất khẩu.
- Trung tâm công nghiệp: góp phần định hướng chuyên môn hóa cho vùng lãnh thổ và tạo động lực phát triển cho khu vực lân cận.
- Vùng công nghiệp: thúc đẩy hướng chuyên môn hóa cho vùng lãnh thổ, góp phần khai thác có hiệu quả các nguồn lực theo lãnh thổ.
* Phân biệt đặc điểm của các hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp
- Điểm công nghiệp:
+ Hình thức tổ chức đơn giản nhất, gồm một số cơ sở sản xuất nằm trong phạm vi của một điểm dân cư hoặc xa điểm dân cư.
+ Các cơ sở sản xuất thường phân bố gần nguồn nhiên, nguyên liệu (hoặc vùng nông sản).
+ Giữa các cơ sở sản xuất không có hoặc có rất ít mối liên hệ với nhau.
- Khu công nghiệp tập trung:
+ Có ranh giới rõ ràng, không có dân cư sinh sống.
+ Vị trí phân bố thuận lợi để vận chuyển hàng hóa và liên hệ với bên ngoài.
+ Tập trung tương đối nhiều cơ sở sản xuất công nghiệp. Các cơ sở này sử dụng chung cơ sở hạ tầng sản xuất; được hưởng quy chế riêng, ưu đãi sử dụng đất, thuế quan; ứng dụng mạnh mẽ thành tựu khoa học - công nghệ vào sản xuất; có, khả năng hợp tác sản xuất cao,…
+ Có các cơ sở sản xuất công nghiệp nòng cốt và hỗ trợ.
+ Nhiều hình thức: đặc khu kinh tế, khu chế xuất, khu công nghệ cao, công viên khoa học,...
- Trung tâm công nghiệp:
+ Hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp ở trình độ cao, gắn với đô thị vừa và lớn, có vị trí thuận lợi.
+ Gồm các khu công nghiệp, điểm công nghiệp và cơ sở sản xuất công nghiệp => mối liên hệ chặt chẽ về sản xuất, kĩ thuật, công nghệ.
+ Trong trung tâm công nghiệp gồm nhiều cơ sở sản xuất công nghiệp nòng cốt và bổ trợ.
- Vùng công nghiệp:
+ Hình thức cao nhất của tổ chức lãnh thổ công nghiệp.
+ Có không gian rộng lớn, gồm nhiều điểm, khu và trung tâm công nghiệp, có mối liên hệ mật thiết với nhau trong sản xuất.
+ Có một số hạt nhân tạo vùng tương đồng.
+ Có một vài ngành công nghiệp chủ yếu tạo nên hướng chuyên môn hóa.
- Lớp phù thổ nhưỡng là nơi con người tiến hành mọi hoạt động sản xuất và cư trú.
- Đất là cơ sở không thể thiếu được của sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp.