Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
A(Fe, S) ==nung==> B(Fe, S, FeS) ==HCl==> C(H2, H2S)
B(Fe, S, FeS) ==nung==> (Fe2O3, SO2)
Bằng phương pháp sơ đồ đường chéo bạn dễ dàng tính được tỉ lệ nH2/nH2S = 1/3
Mà nH2 + nH2S = V
=> nH2 = 0,25V và nH2S = 0,75V
Sau khi viết tất cả các phương trình phản ứng, bạn dễ dàng tính được những kết quả sau :
nFe (trong B) = nH2 = 0,25V mol => mFe = 14V g
nFeS (trong B) = nH2S = 0,75V mol => mFeS = 66V g
Phản ứng của B với O2 :
4FeS + 7O2 = 2Fe2O3 + 4SO2
0,75V....1,3125V mol
S + O2 = SO2
x.....x
Ta có 1,3125V + x = V'' => nS = x = V'' - 1,3125V
=> mS = 32V'' - 42V
mB = mFe + mS + mFeS = 14V + 32V'' - 42V + 66V = 38V + 32V'' g
b. nS = V'' - 1,3125V => V'' > 1,3125V => V''/V > 1,3125
MgCO3 + 2HCl → MgCl2 + CO2 + H2O (1)
BaCO3 + 2HCl → BaCl2 + CO2 + H2O (2)
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O. (3)
Theo (1), (2) và (3), để lượng kết tủa B thu được là lớn nhất thì:
nCO2 = nMgCO3 + nBaCO3 = 0,2 mol
Ta có: = 0,2
=> a = 29,89.
Đáp án B.
« Nhận xét: dung dịch X hòa tan 0,02 mol Al2O3 thì có 2 khả năng: X chứa 0,04 mol NaOH hoặc 0,06 mol H2SO4. Dựa vào câu: khí thu được ở hai điện cực → xét trường hợp 0,04 mol NaOH trước (vì có NaOH ứng với ở catot thoát ra khí H2; nếu trường hợp này không đúng, sẽ giải trường hợp còn lại).
Thật vậy, X chứa 0,04 mol NaOH + 0,05 mol Na2SO4 → có 0,14 mol NaCl.
→ Đọc dung dịch ra lần lượt là 0,05 mol CuCl2 + 0,04 mol HCl + ? mol H2O.
? mol H2O sinh ? mol H2 và ½ ? mol O2 mà tổng mol khí 2 cực là 0,105 mol → ? = 0,01 mol.
Theo đó, tổng mol electron trao đổi = 0 , 05 × 2 + 0 , 04 + 0 , 01 × 2 = 0 , 16 mol
→ t = 96500 × 0 , 16 : 2 = 7720 s.
\(n_{Fe\left(NO_3\right)_3}=0,14mol\)
Đặt \(n_{Fe}=n_{FeO}=n_{Fe_2O_3}=n_{Fe_3O_4}=x\)
\(Fe\rightarrow Fe^{3+}\)
x x
\(FeO\rightarrow Fe^{3+}\)
x x
\(Fe_2O_3\rightarrow2Fe^{3+}\)
x 2x
\(Fe_3O_4\rightarrow3Fe^{3+}\)
x 3x
\(\Rightarrow7x=0,14\Rightarrow x=0,02\Rightarrow m=10,4g\)
Đáp án B
+ Sơ đồ phản ứng