Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a/ Ta có: K : hóa trị 1
Cl : hóa trị 1
=> x =1 ; y = 1
=> CT: KCl
b/ 2KClO3 ==( nhiệt)==> 2KCl + 3O2
c/ Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
=> mO2 = mKClO3 - mKCl = 4,5 - 14,9 = -10,4
Chỗ này hình như bạn sai đề bài rồi nhé!!!!
Bạn xem lại đề bài thấy số liệu khác thì cứ theo cách này mà làm nhé!!!
a, PTHH: 2KClO3→2KCl+3O2 ( Điều kiện: Nhiệt độ; Chất xúc tác: MnO2 )
b. Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
\(m_{KClO_3}=m_{O_2}+m_{KCl}\Rightarrow m_{KCl}=24,5-9,6=14,9\left(g\right)\)
Câu 1)
a) 2HgO\(-t^0\rightarrow2Hg+O_2\)
b)Theo gt: \(n_{HgO}=\frac{2,17}{96}\approx0,023\left(mol\right)\\ \)
theo PTHH : \(n_{O2}=\frac{1}{2}n_{HgO}=\frac{1}{2}\cdot0,023=0,0115\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{O2}=0,0115\cdot32=0,368\left(g\right)\)
c)theo gt:\(n_{HgO}=0,5\left(mol\right)\)
theo PTHH : \(n_{Hg}=n_{HgO}=0,5\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Hg}=0,5\cdot80=40\left(g\right)\)
Câu 2)
a)PTHH : \(S+O_2-t^0\rightarrow SO_2\)
b)theo gt: \(n_{SO2}=\frac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
theo PTHH \(n_S=n_{SO2}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_S=0,1\cdot32=3,2\left(g\right)\)
Ta có khối lượng S tham gia là 3,25 g , khối lượng S phản ứng là 3,2 g
Độ tinh khiết của mẫu lưu huỳnh là \(\frac{3,2}{3,25}\cdot100\%\approx98,4\%\)
c)the PTHH \(n_{O2}=n_{SO2}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{O2}=0,1\cdot32=3,2\left(g\right)\)
a)\(2KClO_3-^{t^o}->2KCl+3O_2\)
Cách 1:\(n_{KClO_3}=\dfrac{24,5}{122,5}=0,2\left(mol\right);n_{O_2}=\dfrac{9,6}{32}=0,3\left(mol\right)\)
=>Sau p/ứ không có chất dư nên có thể tính nKCl theo nKClO3 hoặc nO2
Theo PT: \(n_{KCl}=n_{KClO_3}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{KCl}=0,2.74,5=14,9\left(g\right)\)
Cách 2: Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mKClO3=mKCl+mO2
=>mKCl=mKClO3-mO2=24,5-9,8=14,9g
a) 2KClO3 \(\underrightarrow{to}\) 2KCl + 3O2
b) Theo định luật bảo toàn khối lượng:
\(m_{KClO_3}=m_{KCl}+m_{O_2}\)
\(\Rightarrow m_{KCl}=m_{KClO_3}-m_{O_2}=24,5-9,6=14,9\left(g\right)\)
\(2KClO_3\rightarrow3O_2+2KCl\)
\(m_{KClO_3}=m_{O_2}+m_{KCl}\)
\(\Rightarrow m_{KCl}=m_{KClO_3}-m_{KCl}=24,5-9,6=14,9\left(g\right)\)
a) \(n_{CuO}=\frac{12,8}{80}=0,16\left(mol\right)\)
PTHH: 2Cu + O2 --to--> 2CuO
0,16 -> 0,08 ---> 0,16 (mol)
=> \(m_{Cu}=0,16.6410,24\left(g\right)\)
=> \(V_{O2}=0,08.22,4=1,792\left(l\right)\)
b) PTHH: 2KClO3 --to--> 2KCl + 3O2
0,053 <----------------- 0,08 (mol)
=> \(m_{KClO3}=0,053.122,5=6,4925\left(g\right)\)
MIK NGHĨ ZẬT!!!
a) \(2Cu+O_2\underrightarrow{^{to}}2CuO\)
Ta có:\(n_{CuO}=\frac{12,8}{64+16}=0,16\left(mol\right)\)
Theo phản ứng: \(n_{Cu}=n_{CuO}=0,16\left(mol\right)\Rightarrow m_{Cu}=0,16.64=10,24\left(g\right)\)
Ta có: \(n_{O2}=\frac{1}{2}n_{CuO}=0,08\left(mol\right)\Rightarrow V_{O3}=0,08.22,4=1,792\left(l\right)\)
b) \(2KClO_3\rightarrow2KCl+3O_2\)
Ta có: \(n_{O2}=0,08\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{KClO3}=\frac{2}{3}n_{O_2}=\frac{4}{75}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{KClO3}=\frac{4}{75}.\left(39+35,5+16.3\right)=6,533\left(g\right)\)
b) Phương trình hóa học.
KClO3 2KCl + 3O2
2.122,5 gam 3.22,4 lít
m gam 2,22 lít
Khối lượng kali clorat cần dùng là :
m = (gam).
ĐKPỨ đã ghi trong PTHH
a) Thể tích oxi cần dùng là : (lít).
Số mol khí oxi là : = 0,099 (mol).
Phương trình phản ứng :
2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2
2mol 1mol
n mol 0,099 mol
=> n = = 0,198 (mol).
Khối lượng Kali pemagarat cần dùng là :
m = 0,198. (39 + 55 + 64) = 31,3 (g).
b) Phương trình hóa học.
KClO3 2KCl + 3O2
2.122,5 gam 3.22,4 lít
m gam 2,22 lít
Khối lượng kali clorat cần dùng là :
m = (gam).