Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Đem lai giữa cặp bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về 2 cặp gen tương phản, thu được F1 đồng loạt xuất hiện hoa kép, màu trắng nên F1 dị hợp tử tất cả các cặp gen.
Tỉ lệ cây hoa đơn, màu trắng (aaB_) là: 1530 : 8160 = 3/16 = 3/4 x 1/4. => 2 tính trạng này di truyền phân li độc lập với nhau. => Nội dung 1, 2, 3 sai.
Tỉ lệ phân li kiểu hình sẽ là: (3 : 1) x (3 : 1) = 9 : 3 : 3 : 1.
Số lượng cá thể có kiểu hình A_B_ là : 9/16 x 8160 = 4590 => Nội dung 4 sai.
Mỗi gen có 2 alen sẽ tạo thành 3 kiểu gen khác nhau. Có 2 gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau, mỗi gen đều có 2 alen sẽ tạo ra tối đa 3 x 3 = 9 kiểu gen trong quần thể.
Cá thể F1 dị hợp tử tất cả các cặp gen tự thụ sẽ tạo ra số kiểu gen tối đa nên số kiểu gen xuất hiện ở đời F2 là 9 kiểu gen. => Nội dung 5 đúng.
Loại kiểu gen Aabb xuất hiện ở F2 với tỉ lệ là : 1/2 x 1/4 = 12,5% => Nội dung 6 sai.
Có 1 nội dung đúng
Chọn A
Đem lai giữa cặp bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về 2 cặp gen tương phản, thu được F1 đồng loạt xuất hiện hoa kép, màu trắng nên F1 dị hợp tử tất cả các cặp gen.
Tỉ lệ cây hoa đơn, màu trắng (aaB_) là: 1530 : 8160 = 3/16 = 3/4 x 1/4. => 2 tính trạng này di truyền phân li độc lập với nhau. => Nội dung I sai.
Tỉ lệ phân li kiểu hình sẽ là: (3 : 1) x (3 : 1) = 9 : 3 : 3 : 1.
Số lượng cá thể có kiểu hình A_B_ là : 9/16 x 8160 = 4590 => Nội dung II sai.
Mỗi gen có 2 alen sẽ tạo thành 3 kiểu gen khác nhau. Có 2 gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau, mỗi gen đều có 2 alen sẽ tạo ra tối đa 3 x 3 = 9 kiểu gen trong quần thể.
Cá thể F1 dị hợp tử tất cả các cặp gen tự thụ sẽ tạo ra số kiểu gen tối đa nên số kiểu gen xuất hiện ở đời F2 là 9 kiểu gen. => Nội dung III đúng.
Loại kiểu gen Aabb xuất hiện ở F2 với tỉ lệ là : 1/2 x 1/4 = 12,5% => Nội dung IV sai.
Có 1 nội dung đúng.
Chọn đáp án D
Quy ước gen: A-B-: hoa đỏ; A-bb + aaB-: hoa hồng; aabb: hoa trắng
Xét phép lai: Aabb × aaBb → F1: (Aa : aa)(Bb : bb)
Tỉ lệ kiểu gen F1: 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb
Tỉ lệ kiểu hình: 1 hoa đỏ : 2 hoa hồng : 1 hoa trắng.
(1) → ( AB : aB : Ab : ab ) ( ab) = 1 đỏ : 2 hồng : 1 trắng
(2) → (1A- : 1aa)(1B- : 1bb) => 1 đỏ : 2 hồng : 1 trắng.
(3) → (3A- : 1aa)(1B- : 1bb) => 3:4:1 => loại.
(4) → A- (3B- : 1bb) => 3 đỏ : 1 hồng (loại )
(5) → A- (1B- : 1bb) => 1 đỏ :1 hồng
(6) → (1A- : 1aa)B- => 1 đỏ : 1 hồng.
(7) → A- (1B- : 1bb) => 1 đỏ :1 hồng
(8) → A- (1B- : 1bb) => 1 đỏ :1 hồng
Chọn C
Đáp án: A
A-B- = đỏ
A-bb = aaB- = hồng
aabb = trắng
(1) → 1 đỏ : 2 hồng : 1 trắng.
(2) → sai vì bố mẹ có chung kiểu hình hoa hồng
(3) → 3 đỏ : 4 hồng : 1 trắng.
(4) → 3 đỏ : 1 hồng.
(5) → 1 đỏ : 1 hồng.
(6) → 1 đỏ : 1 hồng
(7) → 1 đỏ : 1 hồng.
(8) P đều có kiểu hình hoa hồng
=> (1), (3), (5), (6), (7)
Chọn đáp án D
A-B-:hoa đỏ, nếu chỉ có 1 alen trội hoặc không có alen nào → màu trắng.
Bố mẹ có kiểu gen AaBb × Aabb → 3 đỏ: 5 trắng.
Chọn đáp án D
Quy ước gen: A-B-: hoa đỏ; A-bb + aaB-: hoa hồng; aabb: hoa trắng
Xét phép lai: Aabb x aaBb → F1: (Aa : aa)(Bb : bb)
Tỉ lệ kiểu gen F1: 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb
Tỉ lệ kiểu hình: 1 hoa đỏ : 2 hoa hồng : 1 hoa trắng.
Đáp án D
P: Aabb x aaBb → (1 Aa:1 aa)(1Bb:1bb) → 1AaBb: 1 Aabb: 1aaBb: 1aabb
→ kiểu hình : 1 đỏ : 2 hồng : 1 trắng
Chọn C
A-B-: hoa đỏ, A-bb và aaB- hoa hồng, aabb: hoa trắng.
Aabb × aaBb → tỷ lệ A-B-:1/2× 1/2 = 1/4 hoa đỏ: Hoa trắng: 1/2× 1/2 = 1/4 hoa trắng → tỷ lệ hoa hồng: 2/4
Tỷ lệ 1 đỏ: 2 hồng: 1 trắng.
Đáp án: D
Cách 1: Bố mẹ thuần chủng
=> loại các đáp án A,B, C; chọn D
Cách 2: Xét tỉ lệ kiểu hình ở F2
Cây hoa đơn màu trắng chiếm tỷ lệ 3 16
=> có 16 tổ hợp
=> F1 dị hợp 2 cặp gen phân ly độc lập hoặc có hoán vị gen (f = 50%)
Trong trường hợp phân ly độc lập, kiểu gen của P là:
AAbb x aaBB hoặc AABB x aabb
Trong trường hợp có hoán vị: tần số ab/ab = 25% - 3 16 = 6,25% => ab = 0,25
Trong trường hợp này hoán vị xảy ra với tần số 50%
P: A B A B × a b a b hoặc P: A b A b × a B a B