K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

20 tháng 1 2018

Đáp án:

causes  (n): nguyên nhân                   

effect (n): ảnh hưởng           

gas (n): khí                                        

damage (n): thiệt hại

greenhouse effect: hiệu ứng nhà kính

=> Most climate scientists agree the main cause of the current global warming trend is human expansion of the greenhouse effect.

Tạm dịch: Hầu hết các nhà nghiên cứu khí hậu đều đồng ý rằng nguyên nhân chính của xu hướng nóng lên toàn cầu hiện nay là việc con người làm tăng hiệu ứng nhà kính.

Đáp án cần chọn là: B

18 tháng 9 2017

Đáp án C

18 tháng 12 2017

Đáp án C

Dịch: Một trong những loại khí nhà kính chính dẫn đến sự nóng lên toàn cầu là carbon dioxide.

22 tháng 12 2017

Đáp án:

analytic = analytical (adj): có tính phân tích

analysis (n): sự phân tích, phép phân tích

analytically (adv): theo phép phân tích

Cần trạng từ bổ nghĩa cho động từ "think"

=> You must have strong communication skills, and be able to think analytically.

Tạm dịch: Bạn phải có kỹ năng giao tiếp thật tốt và có khả năng tư duy phân tích

Đáp án cần chọn là: D

25 tháng 1 2018

Đáp án:

thermal (adj):thuộc về nhiệt                             

hot (adj): nóng                                  

heat (n): nhiệt 

=> A layer of greenhouse gases - primarily water vapor, and carbon dioxide - acts as a thermal blanket for the Earth, absorbing heat and warming the surface.

Tạm dịch: Một tầng khí nhà kính - chủ yếu là hơi nước, và carbon dioxide - hoạt động như một tấm chăn giữ nhiệt cho Trái đất, hấp thụ nhiệt và làm bề mặt nóng lên.

Đáp án cần chọn là: A

17 tháng 8 2017

Đáp án: C

temperature (n): nhiệt độ                  

water (n): nước         

sea level (n): mực nước biển             

pollution (n): sự ô nhiễm

=> A strong greenhouse effect will warm the oceans and partially melt glaciers, increasing sea level.

Tạm dịch: Hiệu ứng nhà kính mạnh sẽ làm các đại dương nóng lên và làm tan chảy một phần sông băng, khiến cho mực nước biển tăng.

10 tháng 2 2019

Đáp án:

society (n): xã hội                                           

population (n): dân số                        

community (n): cộng đồng                            

neighbours (n): hàng xóm

=> Presence of international volunteers in the project also helps attract attention of the local community for the cause of mentally impaired children.

Tạm dịch: Sự hiện diện của các tình nguyện viên quốc tế trong dự án cũng giúp thu hút sự chú ý của cộng đồng địa phương vì sự nghiệp của trẻ em bị suy giảm tinh thần.

Đáp án cần chọn là: C

27 tháng 4 2017

Đáp án:

Cụm từ: at risk (có nguy cơ)  

=> Viet Nam has been named among the 12 countries most at risk for climate change by the World Bank.                     

Tạm dịch: Việt Nam đã được liệt kê là một trong số 12 quốc gia có nguy cơ cao nhất về biến đổi khí hậu theo Ngân hàng Thế giới.

Đáp án cần chọn là: A

30 tháng 6 2017

Đáp án:

in danger: đang gặp nguy hiểm                                              

in ruins: trong tình trạng hư hại, trong tình trạng đổ nát nghiêm trọng, trong tình trạng bị phá hủy

at risk: có nguy cơ rủi ro

at war: trong tình trạng chiến tranh

=> Although some of the structures are now in ruins, most of the significant existing monuments have been partially restored.

Tạm dịch: Mặc dù một số công trình hiện đang trong tình trạng đổ nát nghiêm trọng, hầu hết các di tích quan trọng hiện có đã được khôi phục một phần.

Đáp án cần chọn là: C

19 tháng 9 2019

Đáp án:

floods (n.pl): lũ lụt                                                         

climate change (n): thay đổi khí hậu

ecological balance (n): cân bằng hệ sinh thái           

footprint (n): dấu chân

=> All of the disasters resulted from climate change will continue to have a devastating effect on socio-economic development.

Tạm dịch: Tất cả các thảm hoạ do biến đổi khí hậu sẽ tiếp tục có ảnh hưởng nghiêm trọng đến sự phát triển kinh tế xã hội.

Đáp án cần chọn là: B