K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

16 tháng 9 2018

Đáp án C

- Ở thế hệ thứ I. từ trái sang phải lần lượt lả: I1. I2.I3,I4.

- Ở thể hệ th II. Từ trái sang phải ln lượt là: II1, II2. II3. II4. II5, II6.II7, II8. II9.

- Ở thể hệ thứ III, từ trái sang phải lẩn lượt là: III1, III2, III3. III4, III5, III6.

1. Quy ước gen:

- Trong phả hệ, bố mẹ I1 và I2 không bị bệnh sinh con gái II1 bị bệnh " tình trạng bệnh là do gen lặn nam trên nhiễm sắc thể thường.

- Quy ước

Không bệnh; a – bị bệnh

+ máu A, máu B, máu AB, máu O

2 Xác định kiu gen có th có của chng III3 và vợ III4:

a. Bên phía người chng III3:

      Xét tính trạng bệnh

-       Xét tính trạng nhóm máu:

-                      I2 "II4 :

-       II7: — I3: x I4:"II5: (1/3 : 2/3 ).

-       II4: x II5: (1/3 : 2/3 ) " III3: (2/5 :3/5 ).

=>Người chồng: III3: (2/5 AA:3/5Aa) (2/5 :3/5 )

b. Bên phía người vợ III4:

      Xét tính trạng bệnh: III6: aa "II8: Aa x II9: Aa " III4: (l/3AA:2/3Aa).

      Xét tính trạng nhóm máu: III6: " II8: x II9: " III4: (1/3 )

=> Người vợ III4: (l/3AA:2/3Aa) (1/3 )

c. Tính xác suất người con trai của vợ chng III3 và III4

-       Người chồng: III3: (2/5 AA:3/5Aa) (2/5 :3/5 )

-       Người vợ III4: (l/3AA:2/3Aa) (1/3 )

      Xét tính trạng bệnh: III3: (2/5 AA:3/5Aa) X III4: (l/3AA:2/3Aa)

" Người con trai bình thường ca cặp vợ chng III3 và III4 có th có kiu gen với ti lệ: 14/27AA:13/27Aa.

" Người con trai vợ chng III3 và III4 mang gen bệnh (Aa) với t lệ 13/27.

      Xét tính trạng nhóm máụ: III3: (2/5 :3/5 ) x III4: (1/3 )

-            Xác suất sinh con có kiu gen dị hợp v nhóm máu=13/30

=> xs đ người con trai ca cặp vợ chng III3 và III4 mang gen bệnh và có kiu gen dị hợp vnhóm máu

13 tháng 10 2019

15 tháng 4 2019

Đáp án C

- Ở thế hệ thứ I, từ trái sang phải lần lượt là: I1, I2, I3, I4.

- Ở thế hệ thứ II, từ trái sang phải lần lượt là: II1, II2, II3, II4, II5, II6, II7, II8, II9.

- Ở thế hệ thứ III, từ trái sang phải lần lượt là: III1, III2, III3, III4, III5, III6.

1. Quy ước gen:

- Trong phả hệ, bố mẹ I1 và I2 không bị bệnh sinh con gái II1 bị bệnh → tính trạng bệnh là do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường.

- Quy ước:

+ A – không bị bệnh, a bị bệnh.

+ IAIA, IAIO: máu A; IBIB, IBIO: máu B; IAIB: máu AB; IOIO: máu O.

2. Xác định kiểu gen có thể có của chồng III3 và vợ III4:

a. Bên phía người chồng III3:

* Xét tính trạng bệnh:

- II1: aa → I1: Aa  × I2: Aa → II4: 1/3AA:2/3Aa.

- I3: aa → II5: Aa.

- II4: (1/3AA:2/3Aa)  × II5: Aa → III3: (2/5AA:3/5Aa).

* Xét tính trạng nhóm máu:

- I2: IOIO → II4: IAIO.

- II7: IOIO → I3: IAIO × I4: IAIO → II5: (1/3IAIA:2/3IAIO).

- II4: IAIO  ×  II5: (1/3IAIA: 2/3IAIO) → III3: (2/5IAIA:3/5IAIO).

=> Người chồng III3: (2/5AA:3/5Aa)(2/5IAIA:3/5IAIO).

b. Bên phía người vợ III4:

* Xét tính trạng bệnh: III6: aa → II8: Aa  × II9: Aa → III4: (1/3AA:2/3Aa).

* Xét tính trạng nhóm máu: III6: IOIO → II8: IBIO  × II9: IBIO → III4: (1/3IBIB:2/3IBIO).

=> Người vợ III4: (1/3AA:2/3Aa)(1/3IBIB:2/3IBIO)

15 tháng 2 2019

Đáp án C

Ở thế hệ thứ I, từ trái sang phải lần lượt là: I1, I2, I3, I4.

- Ở thế hệ thứ II, từ trái sang phải lần lượt là: II1, II2, II3, II4, II5, II6, II7, II8, II9.

- Ở thế hệ thứ III, từ trái sang phải lần lượt là: III1, III2, III3, III4, III5, III6.

1. Quy ước gen:

- Trong phả hệ, bố mẹ I1 và I2 không bị bệnh sinh con gái II1 bị bệnh → tính trạng bệnh là do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường.

- Quy ước:

+ A- không bị bệnh, a bị bệnh.

+ I A I A ,   I A I O : máu A;  I B I B ,   I B I O : máu B;  I A I B : máu AB,  I O I O : máu O.

2. Xác định kiểu gen có thể có của chồng III3 và vợ III4:

a. Bên phía người chồng III3:

∙ Xét tính trạng bệnh:

- II1: aa → I1: Aa ´ I2: Aa → II4: 1/3AA : 2/3 Aa.

- I3: aa → II5: Aa.

- II4: (1/3AA:2/3Aa) ´ II5: Aa → III3: (2/5AA:3/5Aa).

∙ Xét tính trạng các nhóm máu:

- I2 I O I O  → II4: I A I O  

- II7 I O I O  →  I A I O × I 4 : I A I O  → II5: 1 3 I A I A : 2 3 I A I O

- II4 I A I O × I I 5 : 1 3 I A I A : 2 3 I A I O  → III3: 2 5 I A I A : 3 5 I A I O

Þ Người chồng III3 2 5 A A : 3 5 A a 2 5 I A I A : 3 5 I A I O

b. Bên phía người vợ III4:

∙ Xét tính trạng bên: III6: aa → II8: AA ´ II9: Aa → III4: (1/3AA:2/3Aa).

∙ Xét tính trạng nhóm máu: III6 I O I O → II8: I B I O × I I 9 : I B I O  → III4: 1 3 I B I B : 2 3 I B I O

Þ Người vợ III4 1 3 A A : 2 3 A a 1 3 I B I B : 2 3 I B I O

c. Tính xác suất người con trai của vợ chồng III3 và III4

- Người chồng III3 2 5 A A : 3 5 A a 2 5 I A I A : 3 5 I A I O

- Người vợ III4 1 3 A A : 2 3 A a 1 3 I B I B : 2 3 I B I O

∙ Xét tính trạng bệnh III3 2 5 A A : 3 5 A a × I I I 4 : 1 3 A A : 2 3 A a

→ Người con trai bình thường của cặp vợ chồng III3 và III4 có thể có kiểu gen với tỉ lệ: 14 27 A A : 13 27 A a .

→ Người con trai vợ chồng III3 và III4 mang gen bệnh (Aa) với tỉ lệ 13/27.

∙ Xét tính trạng nhóm máu:  I I I 3 : 2 5 I A I A : 3 5 I A I O × I I I 4 : 1 3 I B I B : 2 3 I B I O

- Xác suất sinh con có kiểu gen dị hợp về nhóm máu 

I A I B + I A I O + I B I O = 1 - I O I O = 1 - 3 10 × 1 3 = 9 10

Þ XS để người con trai của cặp vợ chồng III3 và III4 mang gen bệnh và có kiểu gen dị hợp về nhóm máu = 13 27 × 9 10 = 13 30 .

26 tháng 8 2018

Đáp án C

- Ở thế hệ thứ I, từ trái sang phải lần lượt là: I1, I2, I3, I4.

- Ở thế hệ thứ II, từ trái sang phải lần lượt là: II1, II2, II3, II4, II5, II6, II7, II8, II9.

- Ở thế hệ thứ III, từ trái sang phải lần lượt là: III1, III2, III3, III4, III5, III6.

1. Quy ước gen:

- Trong phả hệ, bố mẹ I1 và I2 không bị bệnh sinh con gái II1 bị bệnh → tính trạng bệnh là do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường.

- Quy ước:

+ A – không bị bệnh, a bị bệnh.

+ IAIA, IAIO: máu A; IBIB, IBIO: máu B; IAIB: máu AB; IOIO: máu O.

2. Xác định kiểu gen có thể có của chồng III3 và vợ III4:

a. Bên phía người chồng III3:

* Xét tính trạng bệnh:

- II1: aa → I1: Aa  × I2: Aa → II4: 1/3AA:2/3Aa.

- I3: aa → II5: Aa.

- II4: (1/3AA:2/3Aa)  × II5: Aa → III3: (2/5AA:3/5Aa).

* Xét tính trạng nhóm máu:

- I2: IOIO → II4: IAIO.

- II7: IOIO → I3: IAIO × I4: IAIO → II5: (1/3IAIA:2/3IAIO).

- II4: IAIO  ×  II5: (1/3IAIA: 2/3IAIO) → III3: (2/5IAIA:3/5IAIO).

=> Người chồng III3: (2/5AA:3/5Aa)(2/5IAIA:3/5IAIO).

b. Bên phía người vợ III4:

* Xét tính trạng bệnh: III6: aa → II8: Aa  × II9: Aa → III4: (1/3AA:2/3Aa).

* Xét tính trạng nhóm máu: III6: IOIO → II8: IBIO  × II9: IBIO → III4: (1/3IBIB:2/3IBIO).

=> Người vợ III4: (1/3AA:2/3Aa)(1/3IBIB:2/3IBIO).

c. Tính xác suất người con trai của vợ chồng III3 và III4

- Người chồng III3: (2/5AA:3/5Aa)(2/5IAIA:3/5IAIO).

- Người vợ III4: (1/3AA:2/3Aa)(1/3IBIB:2/3IBIO).

* Xét tính trạng bệnh: III3: (2/5AA:3/5Aa)  ×  III4: (1/3AA:2/3Aa)

→ Người con trai bình thường của cặp vợ chồng III3 và III4 có thể có kiểu gen với tỉ lệ: 14/27AA:13/27Aa.

→ Người con trai vợ chồng III3 và III4 mang gen bệnh (Aa) với tỉ lệ 13/27.

* Xét tính trạng nhóm máu: III3: (2/5IAIA:3/5IAIO)  × III4: (1/3IBIB:2/3IBIO).

- Xác suất sinh con có kiểu gen dị hợp về nhóm máu = IAIB + IAIO + IBIO = 1 – IOIO

= 1 – 3/10 × 1/3 = 9/10.

=> XS để người con trai của cặp vợ chồng III3 và III4 mang gen bệnh và có kiểu gen dị hợp về nhóm máu = 13/27 × 9/10 =  13/30.

18 tháng 10 2018

Đáp án C

- Ở thế hệ thứ I, từ trái sang phải lần lượt là: I1, I2, I3, I4.

- Ở thế hệ thứ II, từ trái sang phải lần lượt là: II1, II2, II3, II4, II5, II6, II7, II8, II9.

- Ở thế hệ thứ III, từ trái sang phải lần lượt là: III1, III2, III3, III4, III5, III6.

1.Quy ước gen:

- Trong phả hệ, bố mẹ I1 và I2 không bị bệnh sinh con gái II1 bị bệnh

→ tính trạng bệnh là do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường.

- Quy ước:

+ A- không bị bệnh, a bị bệnh

2. Xác định kiểu gen có thể có của chồng III3 và vợ III4:

a. Bên phía người chồng III3:

∙ Xét tính trạng bệnh

- II1: aa → I1: Aa × I2: Aa → II4: 1/3 AA: 2/3Aa

- I3: aa → II5: Aa

- II4: (1/3AA:2/3Aa) × II5: Aa → III3: (2/5AA:3/5Aa).

∙ Xét tính trạng nhóm máu:

- I2: I O I O → II4 : I A I O

- II7 I O I O → I3 I A I O × I4 I A I O

→ II5: (1/3 I A I A  : 2/3  I A I O ).

- II4 I A I O × II5: (1/3 I A I A  : 2/3  I A I O )

 

→ III3: (2/5 I A I A  :3/5  I A I O ).

=> Người chồng

III3: (2/5 AA:3/5Aa) (2/5 I A I A  :3/5  I A I O )

b. Bên phía người vợ III4:

∙ Xét tính trạng bệnh: III6: aa → II8: Aa × II9: Aa → III4: (1/3AA:2/3Aa).

∙ Xét tính trạng nhóm máu: III6:

  I O I O → II8: I B I O × II9 I B I O → III4: (1/3 I B I B : 2 / 3 I B I O )

=> Người vợ III4: (1/3AA:2/3Aa) (1/3 I B I B : 2 / 3 I B I O  )

Xét tính trạng bệnh: III3: (2/5 AA:3/5Aa) × III4: (1/3AA:2/3Aa)

→ Người con trai bình thường của cặp vợ chồng III3 và III4 có thể có kiểu gen với tỉ lệ: 14/27AA:13/27Aa.

→ Người con trai vợ chồng III3 và III4 mang gen bệnh (Aa) với tỉ lệ 13/27.

Xét tính trạng nhóm máu: 

III3: (2/5 I A I A :3/5 ) × III4: (1/3 I B I B : 2 / 3 I B I O ) 

- Xác suất sinh con có kiểu gen dị hợp về nhóm máu

= I A I B + I A I O + I B O I = 1 - I O I O = 1 - 3 / 10 × 1 / 3 = 9 / 10 .

=> XS để người con trai của cặp vợ chồng III3 và III4 mang gen bệnh và có kiểu gen dị hợp về nhóm máu = 13/27 × 9/10 = 13/30

 

 

 

Sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền nhóm máu: A, B,AB, O và một loại bệnh ở người. Biết rằng gen quy đình nhóm máu gồm 3 alen IA ; IB và IO; trong đó alen IA quy định nhóm máu A; alen IB quy định nhóm máu B đều trội hoàn toàn so với alen IO quy định nhóm máu O và bệnh trong phả hệ là do 1 trong 2 alen của một gen quy định trong đó alen trội là trội hoàn toàn. Giả sử các cặp gen quy định nhóm máu...
Đọc tiếp

Sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền nhóm máu: A, B,AB, O và một loại bệnh ở người. Biết rằng gen quy đình nhóm máu gồm 3 alen IA ; IB và IO; trong đó alen IA quy định nhóm máu A; alen IB quy định nhóm máu B đều trội hoàn toàn so với alen IO quy định nhóm máu O và bệnh trong phả hệ là do 1 trong 2 alen của một gen quy định trong đó alen trội là trội hoàn toàn.

Giả sử các cặp gen quy định nhóm máu và các cặp gen quy định bệnh phân li độc lập và không có đột biến xảy ra. Trong các kết luận sau ,có bao nhiêu kết luận đúng ?

(1)   Có 6 người trong phả hệ này xác định chính xác được kiểu gen

(2)   Xác suất cặp vợ chồng 7,8 sinh con gái đầu lòng không mang gen bệnh là 1 18  

(3)   Tất cả những người bị bệnh trong phả hệ này đều có kiểu gen dị hợp tử

(4)   Nếu người số 6 kết hôn với người số 9 thì có thể sinh ra người con mang nhóm máu AB

A. 1                      

B. 3                      

C. 4                      

D. 2

1
10 tháng 10 2018

Đáp án : A

Xét tính trạng nhóm máu :

-          Cặp vợ chồng 1 x 2 : nhóm máu A lấy nhóm máu O

Có con là nhóm máu O

=> Cặp vợ chồng này có kiểu gen là IAIO x IOIO

=> Con của họ : người 5 và người 6 có kiểu gen IAIO

Người 7 có kiểu gen IOIO

-          Cặp vợ chồng 3 x 4 : nhóm máu B lấy nhóm mấu B

Có con là nhóm máu O

=> Cặp vợ chồng này có kiểu gen là IBIO x IBIO

=>Con của họ : người 9 mang nhóm máu IOIO

Người 8 chưa biết kiểu gen, chỉ biết là dạng ( 1 3  IBI: 2 3  IBI)

-          Nếu người 6 kêt hôn người 9 :           IAIO       x          IOIO

=> 100% không thể sinh con có nhóm máu AB – 4 sai

Xét tính trạng bị bệnh

-          Cặp vợ chồng 1x2 bình thường  sinh con bị bệnh

=>  Alen gây bệnh là alen lặn

Mà đứa con bị bệnh là con gái

=> Alen gây bệnh nằm trên NST thường

D bình thường >> d bị bệnh

-          Cặp vợ chồng 1x2 có kiểu gen Dd x Dd

Người 5 và người 7 có kiểu gen dạng ( 1 3 DD : 2 3  Dd)

-          Cặp vợ chồng 3 x 4 có con bị bệnh

Cặp vợ chồng này có kiểu gen là dd x Dd

Người con số 8 có kiểu gen là Dd

-          Cặp vợ chồng 7x8 : ( 1 3  DD : 2 3  Dd) x Dd

Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con đầu lòng là con gái, không mang alen gây bệnh là

2 3 . 1 2 . 1 2 = 2 6  

1 đúng, những người biết rõ kiểu gen là 1, 2, 3, 4, 6, 9

2 sai

3 sai, người số 9 có kiểu gen đồng hợp là IOIO dd

6 tháng 1 2017

Đáp án D

(8) và (9) bình thường mà sinh con gái (14) bệnh → bệnh là do gen lặn nằm trên NST thường quy định → (1) đúng

Quy ước gen

A bình thường >> a: bệnh

Xác định kiểu gen trong phả hệ là

Nhìn vào phả hệ ta thấy có 5 người chưa xác định được chính xác kiểu gen là: (7), (10), (11), (13), (15) (2) đúng

- (8) x (9): Aa x Aa 1AA : 2Aa : 1aa (15) có kiểu gen là: (1/3AA: 2/3Aa) hay (15) cho giao tử với tỉ lệ là (2/3A : l/3a)

(15) x (16): (2/3A : l/3a) xaa 2/3Aa : l/3aa

Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ III trong phả hệ này sinh ra đứa con trai bình thường về bệnh trên là 2/3.1/2 = 1/3 (3) đúng

 - (4) đúng, (8) và (9) đều có kiểu gen là Aa

Vậy có 4 phát biểu đúng

Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền nhóm máu hệ ABO và một bệnh M ở người do 2 locut thuộc 2 cặp NST khác nhau qui định. Biết rằng, bệnh M trong phả hệ là do một trong 2 alen có quan hệ trội lặn hoàn toàn của một gen quy định; gen quy định nhóm máu gồm 3 alen IA, IB, IO; trong đó alen IA quy định nhóm máu A, alen IB quy định nhóm máu B đều trội hoàn toàn so với alen IO quy định nhóm máu O và...
Đọc tiếp

Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền nhóm máu hệ ABO và một bệnh M ở người do 2 locut thuộc 2 cặp NST khác nhau qui định. Biết rằng, bệnh M trong phả hệ là do một trong 2 alen có quan hệ trội lặn hoàn toàn của một gen quy định; gen quy định nhóm máu gồm 3 alen IA, IB, IO; trong đó alen IA quy định nhóm máu A, alen IB quy định nhóm máu B đều trội hoàn toàn so với alen IO quy định nhóm máu O và quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền về tính trạng nhóm máu với 4% số người có nhóm máu O và 21% số người có nhóm máu B.

Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

(1) Có 5 người chưa xác định được kiểu gen về bệnh M.

(2) Có tối đa 10 người mang kiểu gen đồng hợp về nhóm máu.

(3) Xác suất để người III14 mang kiểu gen dị hợp về nhóm máu là 63,64%.

(4) Khả năng cặp vợ chồng III13 và III14 sinh một đứa con mang kiểu gen dị hợp về cả hai tính trạng là 47,73%.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
7 tháng 9 2018

Đáp án C

Xét bệnh M:

Người 2, 3, 10, 12 có kiểu gen mm

Người 5, 6, 7, 8 có kiểu gen Mm

Người 14 có kiểu gen Mm

Người 1, 4, 9, 11, 13 chưa rõ kiểu gen =>  (1) đúng

Người 13 có dạng (1/3MM: 2/3Mm)

Người 13 x 14: (1/3MM: 2/3Mm) x Mm

Xác suất cặp vợ chồng trên sinh con dị hợp là 2/3 x 1/2 + 1/3 x 1/2 = 1/2

-Xét nhóm máu:

Người 1, 2, 3, 4 có kiểu gen là IBIO(do sinh ra con có nhóm máu O )

Người 5, 8 nhóm máu O có kiểu gen IOIO

Người 6, 7, 11, 12, 13 nhóm máu B chưa biết kiểu gen: B-

Người 9, 10, 14 nhóm máu A chưa biết kiểu gen: A-

Vậy người tối đa có thể có kiểu gen đồng hợp là 5,8,6,7,11,12,13  ,   9,10,14

Có 10 người => (2) đúng

+/ Quần thể:

4% số người mang nhóm máu O ó tần số alen IO là 0,2

Tần số alen IB là x thì tỉ lệ người mang nhóm máu B là x2 + 2.0,2.x = 0,21

Giải ra, x = 0,3

Vậy tần số alen IB là 0,3

Tần số alen IA là 0,5

Cấu trúc quần thể với nhóm máu A là 0,25IAIA: 0,2IAIO

Vậy cặp vợ chồng 9 x 10 có dạng: (5/9 IAIA: 4/9 IAIO) x (5/9 IAIA: 4/9 IAIO)

Đời con theo lý thuyết: 49/81 IAIA: 28/81 IAIO: 4/81 IOIO

Người 14 có dạng: 7/11 IAIA: 4/11 IAIO

Vậy xác suất người 14 mang kiểu gen dị hợp về nhóm máu là 4/11 = 36,36%

=> (3) sai

+ Xét về nhóm máu: Cặp vợ chồng 6 x 7 có dạng: (1/3 IBIB: 2/3 IBIO) x (1/3 IBIB: 2/3 IBIO)

Đời con theo lý thuyết: 4/9 IBIB: 4/9 IBIO: 1/9 IOIO

Vậy người 13 có dạng (1/2 IBIB: 1/2 IBIO)

Cặp vợ chồng  13 x 14:   (1/2 IBIB: 1/2 IBIO)  x  (7/11 IAIA: 4/11 IAIO)

Giao tử:                             3/4IB: 1/4 IO    ||          9/11 IA: 2/11 IO

Tỉ lệ đời con đồng hợp là ¼ x 2/11 = 1/22

Tỉ lệ đời con dị hợp là 21/22

Xét về bệnh M: 13(1/3AA: 2/3Aa) x 14 (Aa)

Vậy tỉ lệ sinh được con dị hợp 2 cặp gen là 1/2 x 21/22= 21/44 = 47,73%=> (4) đúng

Sự di truyền một bệnh P ở người do 1 trong 2 alen quy định và được thể hiện qua sơ đồ phả hệ dưới đây. Các chữ cái cho biết các nhóm máu tương ứng của mỗi người. Biết rằng sự di truyền bệnh P độc lập với sự di truyền của các nhóm máu, qua trình giảm phân xảy ra bình thường và không có đột biến xảy ra Có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng? (1) Chưa thể xác định được...
Đọc tiếp

Sự di truyền một bệnh P ở người do 1 trong 2 alen quy định và được thể hiện qua sơ đồ phả hệ dưới đây. Các chữ cái cho biết các nhóm máu tương ứng của mỗi người. Biết rằng sự di truyền bệnh P độc lập với sự di truyền của các nhóm máu, qua trình giảm phân xảy ra bình thường và không có đột biến xảy ra

Có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng?

(1) Chưa thể xác định được chính xác kiểu gen về bệnh P của 2 người trong phả hệ này

(2) Có tối đa 4 người mang kiểu gen đồng hợp về nhóm máu

(3) Xác suất để cặp vợ chồng (7) và (8) ở thế hệ (II) sinh một con trai có nhóm máu A và không bị bệnh P là 11/144

(4) Xác suất để cặp vợ chồng (7) và (8) ở thế hệ (II) sinh một con trai và một con gái đều có nhóm máu A và bị bệnh P là 1/2592

Số phát biểu đúng là:

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
8 tháng 3 2019

Chọn đáp án A.

(1) đúng.

- Xét tính trạng bệnh P:

Bố I1 bình thường Í mẹ I2 bình thường sinh con gái II6 bệnh P.

Bệnh P do gen lặn thuộc NST thường qui định và bố I1 và mẹ I2 đều mang kiểu gen dị hợp (Aa).

Con trai II7 và con gái II5 có kiểu hình A- có thể xảy ra 2 trường hợp với tỉ lệ: 1/3AA : 2/3Aa; con gái II6 bị bệnh có kiểu gen aa.

Bố I3 bệnh P (aa) Í mẹ I4 bình thường (A-) sinh con II9 bệnh P (aa) nên mẹ I4 có kiểu gen Aa và con gái II8 bình thường có kiểu gen Aa.

Do vậy, chưa thể xác định được chính xác kiểu gen về bệnh P của 2 người trong phả hệ này là II7 và II5.

(2) sai.

- Xét tính trạng nhóm máu:

Bố I1 Í mẹ I2 sinh con II5 máu O (IOIO) và con gái II6 máu AB.

Bố I1 có kiểu gen IAIO Í mẹ I2 có kiểu gen IBIO hoặc ngược lại; con II7 máu A có kiểu gen IAIO.

Bố I3 máu B Í mẹ I4 máu B sinh con II9 máu O (IOIO)

Bố I3 máu Í mẹ I4 đều có kiểu gen IBIO

Con II8 máu B có thể xảy ra 2 trường hợp: 1/3IBIB : 2/3IBIO

Có tối đa 3 người có thể mang kiểu gen đồng hợp về nhóm máu là: II5, II8 và II9.

(3) sai.

Xác suất để cặp vợ chồng (7) và (8) ở thế hệ (II) sinh một con trai có nhóm máu A.

- Cặp vợ chồng II7 (IAIO) Í II8 (1/3IBIB : 2/3IBIO) sinh con máu A là: 1/6

- Cặp vợ chồng II7 (1/3AA : 2/3Aa)Í II8 (Aa) nên xác suất sinh con không bị bệnh là: 1 – 1/6 =5/6

Vậy xác suất sinh con trai máu A và không bị bệnh là: 5/72

(4) sai.

Xác suất để cặp vợ chồng II7 (IAIO) Í II8 (1/3IBIB : 2/3IBIO) sinh 2 con máu A là: 1/24

Xác suất để cặp vợ chồng II7 1/3AA : 2/3AaÍ II8 (Aa) sinh con bệnh P là:1/24

Vậy xác suất cặp vợ chồng II7ÍII8 sinh một con trai và một con gái đều có máu A và bị bệnh P là: 1/1152.