Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn A
Vì: TN1:
nNaOH = 2nNa2CO3 = 0,5 mol
Giả sử số mol peptit là x mol => nH2O sau phản ứng = x mol
BTKL: mpeptit + mNaOH = m muối + mH2O => m+0,5.40 = m + 18,2 + 18x => x = 0,1 mol
=> X là pentapeptit
TN2: nX = (nHCl – nNaOH)/5 = (1,04 – 0,04)/5 = 0,2 mol
Giả sử X là GlyaAlabValc (a+b+c = 5)
Muối gồm:
NaCl: 0,04 mol
Gly-HCl: 0,2a
Ala-HCl: 0,2b
Val-HCl: 0,2c
=> 111,5.0,2a + 125,5.0,2b + 153,5.0,2c + 0,04.58,5 = 125,04
=> 223a + 151b + 307c = 1227
Khảo sát nhận thấy chỉ có c = 1; a = 3; b = 1 thỏa mãn
Vậy X là Gly3AlaVal
Xét Chọn A:
0,1 mol X tác dụng với NaOH vừa đủ thu được 54,1 gam muối Z (Gly-Na (0,3 mol), Ala-Na (0,1 mol), Val-Na (0,1 mol)) chứa 29,1 gam Gly-Na
=> 27,05 gam Z chứa 14,55 gam Gly-Na => Sai
Xét Chọn B: a = 0,2.(75.3+89+117-18.4) = 71,8 gam => Đúng
Xét Chọn C: X có chứa 1 phân tử Ala => Đúng
Xét Chọn D: X có CTPT: C14H25O6N5
%mO = 16.6/359 = 26,74% => Đúng
MgCO3 + 2HCl → MgCl2 + CO2 + H2O (1)
BaCO3 + 2HCl → BaCl2 + CO2 + H2O (2)
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O. (3)
Theo (1), (2) và (3), để lượng kết tủa B thu được là lớn nhất thì:
nCO2 = nMgCO3 + nBaCO3 = 0,2 mol
Ta có: = 0,2
=> a = 29,89.
\(n_{Fe\left(NO_3\right)_3}=0,14mol\)
Đặt \(n_{Fe}=n_{FeO}=n_{Fe_2O_3}=n_{Fe_3O_4}=x\)
\(Fe\rightarrow Fe^{3+}\)
x x
\(FeO\rightarrow Fe^{3+}\)
x x
\(Fe_2O_3\rightarrow2Fe^{3+}\)
x 2x
\(Fe_3O_4\rightarrow3Fe^{3+}\)
x 3x
\(\Rightarrow7x=0,14\Rightarrow x=0,02\Rightarrow m=10,4g\)
Số mol H3PO4: 0,050 x 0,50 = 0,025 (mol).
H3PO4 + 3NaOH → Na3PO4 + 3H2O
1 mol 3 mol
0,025 mol 3 x 0,025 mol
Thể tích dung dịch NaOH: 0,075 lít hay 75 ml
b) = 10 (gam)
=> phản ứng = = 0,01 (mol)
Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag
0,005 0,01 0,01 (mol)
Khối lượng của vật sau phản ứng là:
10 + 108.0,01 - 64.0,005 = 10,76 (gam)
(mol) ; (mol).
(mol) => m = 0,02.304 = 6,08 (gam).
X là C17H31COOC3H5(C17H33COO)2 ; nX = nglixerol = 0,01 mol
=> a = 0,01.882 = 8,82 (gam)