K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

12 tháng 4 2021

Hòa tan hỗn hợp 1,69g Oleum có công thức H2SO4.3SO3 vào nước dư. Trung hòa dung dịch thu được Vml dung dịch KOH 1M. Giá trị của V là:

A.20

B.40

C.30

D.10

Giải thích:

\(H2SO4.3SO3+H2O=4H2SO4\)

\(n\left(o\le um\right)=0.005mol\)

\(\Rightarrow nH2SO4=0.005.4=0.02mol\)

\(H2SO4+2KOH=K2SO4+H2O\)

\(\Rightarrow nKOH=0.04\)

\(\Rightarrow\) Giá trị của V là: 40

Câu 1 Sục khí clo dư qua dung dịch NaBr và NaI đến khi p/ứng xảy ra hoàn toàn ta thu đc 5,89 g NaCl . Số mol hỗn hợp NaBr và NaI đã p/ứng là bao nhiêu ? Câu 2 Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các lọ mất nhãn đựng các loại hóa chất sau: \(NaNO_3\), HCl , NaCl , \(HNO_3\). Câu 4 Hòan thành chuỗi phản ứng sau (ghi rõ điều kiện nếu có) : Nước giaven ...
Đọc tiếp

Câu 1 Sục khí clo dư qua dung dịch NaBr và NaI đến khi p/ứng xảy ra hoàn toàn ta thu đc 5,89 g NaCl . Số mol hỗn hợp NaBr và NaI đã p/ứng là bao nhiêu ?

Câu 2 Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các lọ mất nhãn đựng các loại hóa chất sau: \(NaNO_3\), HCl , NaCl , \(HNO_3\).

Câu 4 Hòan thành chuỗi phản ứng sau (ghi rõ điều kiện nếu có) :

Nước giaven

\(KMnO_4\rightarrow Cl_2\rightarrow Br_2\rightarrow AlBr_3\) ↓ ↓

HCl →AgCl

Câu 5 A và B là 2 ng/tố Halogen thuộc 2 chu kỳ liên tiếp trong bảng tuần hoàn. Hỗn hợp X chứa 2 muối của A và B vs Natri.

a) Để kết tủa hoàn toàn 2,2g hỗn hợp X, phải dùng 150ml dung dịch AgNO3 0,2M. Tính lượng kết tủa thu được?

b) Xác định hai nguyên tố A, B?

Câu 6 Cho 5,85g muối NaCl vừa đủ vào dung dịch AgNO3 thu được dung dịch X và kết tủa Y. Tính khối lượng của dung dịch X và kết tủa Y.

4
18 tháng 2 2020

Câu 2 Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các lọ mất nhãn đựng các loại hóa chất sau: NaNO3, HCl , NaCl , HNO3

NHÚM quỳ tím vào từng mẫu thử

có 2 mẫu làm quỳ tím chuyển đỏ HNO3,HCl (1)

có 2 mẫu ko làm chuyển màu là NaNO3,NaCl (2)

SAU ĐÓ CHO AgNO3 VÀO MẪU THỬ

MẪU THỬ (1) CÓ KẾT TỦA LÀ HCl

HCl+AgNO3--->HNO3+AgCl

mẫu còn lại là HNO3

MẪU THỬ 2 CÓ KẾT TỦA LÀ NaCl

NaCl+AgNO3-->AgCl+NaNO3

mẫu còn lại là NaNO3

18 tháng 2 2020

b6 NaCl+AgNO3-->AgCl+NaNO3

0,1-----------------0,1--------0,1 mol

nNaCl=5,85\58,5=0,1 mol

=>mAgCl=0,1.143,5=14,35 g

=>mNaNO3=0,1.85=8,5 g

9 tháng 3 2020

Câu 1 :

\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)

x______2x______x________x__(mol)

\(Al+2HCl\rightarrow AlCl_3+\frac{3}{2}H_2\)

y_____2y______y______3/2y__(mol)

\(n_{khí}=\frac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)

\(\left\{{}\begin{matrix}24x+27y=10,2\\x+\frac{3}{2}y=0,5\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\\y=0,2\end{matrix}\right.\)

\(\%m_{Mg}=\frac{10,2-\left(24.0,2\right)}{0,2}.100\%=52,94\%\)

\(\%m_{Al}=100\%-52,94\%=47,06\%\)

\(m_{muoi}=95.0,2+133,5.0,2=28,6\left(g\right)\)

\(V_{HCl}=1,6\left(l\right)\)

Dùng 7,5% \(\Rightarrow V=1,6-1,6.7,5\%=1,48\left(l\right)\)

Câu 2:

\(FeCl_2+2AgNO_3\rightarrow Fe\left(NO_3\right)_2+2AgCl\)

\(n_{FeCl2}=0,2.1=0,2\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow n_{AgCl}=2n_{FeCl2}=2.0,2=0,4\left(mol\right)\)

\(m_{AgCl}=0,4.143,5=57,4\left(g\right)\)

\(n_{Fe\left(NO3\right)2}=n_{FeCl2}=0,2\left(mol\right)\)

V dd sau phản ứng= VFeCl2 + VAgNO3 = 0,2+0,3= 0,5 (l)

\(\Rightarrow CM_{FeCl2}=\frac{0,2}{0,5}=0,4M\)

16 tháng 3 2020

PT thứ 2 cân bằng sai rồi ạ !

2HCl -> 3HCl

26 tháng 2 2016

a) Chỉ có AgCl kết tủa, AgF không kết tủa nên khối lượng kết tủa thu được = 143,5.0,1 = 14,35 g.

b) Số mol AgNO3 = 0,3 mol, nên VAgNO3 p.ư = 0,3/1 = 300 ml.

Vì dùng dư 25% nên V = 300 + 300.0,25 = 375 ml.

1: \(AgNO_3+NaI\rightarrow NaNO_3+AgI\downarrow\)

\(AgNO_3+NaCl\rightarrow NaNO_3+AgCl\downarrow\)

\(AgNO_3+NaBr\rightarrow NaNO_3+AgBr\downarrow\)

2: nếu xuất hiện kết tủa trắng thì ống nghiệm đó là NaCl

nếu xuất hiện kết tủa vàng nhạt thì ống nghiệm đó là NaBr

nếu xuất hiện kết tủa vàng đậm thì ống nghiệm đó là NaI

nếu ko xuất hiện kết tủa thì ống nghiệm đó là NaF

13 tháng 5 2016

 =  = 0, 025 mol

Phương trình hóa học của phản ứng:

NaBr + AgNO3    →   AgBr↓  +  NaNO3

X mol     x mol             x mol

NaCl  +  AgNO3  →  AgCl↓   + NaNO3

Y mol     y mol             y mol

Biết nồng độ phần trăm của mỗi muối trong dung dịch bằng nhau và khối lượng dung dịch là 50g, do đó khối lượng NaCl bằng khối lượng NaBr.

Ta có hệ phương trình đại số:

Giải ra , ta có x = 0, 009 mol NaBr

→ mNaBr = mNaCl  = 103 x 0,009 = 0,927g

C% =  x 100% = 1,86%

 

nhh khí = 2,464 / 22,4 = 0,11 mol; nPbS = 23,9 /239 = 0,1 mol.

a) Phương trình hóa học của phản ứng:

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S

H2S + Pb(NO3)2 → PbS + 2HNO3

nH2S = nPbS = 0,1 mol.

Gọi nFe = x; nFeS = y.

b) Hỗn hợp khí thu được là H2 và H2S

Theo phương trình phản ứng hóa học trên ta có:

Ta có x + y = 0,11.

Có nFeS = nH2S = 0,1.

x = 0,01 mol

VH2 = 0,01 x 22,4 = 0,224l.

VH2S = 0,1 x 22,4 = 2,24l.

c) mFe = 56 × 0,01 = 0,56g; mFeS = 0,1 × 88 = 8,8g.

21 tháng 4 2017

nhh khí = 2,464 / 22,4 = 0,11 mol; nPbS = 23,9 /239 = 0,1 mol.

a) Phương trình hóa học của phản ứng:

Fe + 2HCl \(\rightarrow\) FeCl2 + H2

FeS + 2HCl \(\rightarrow\) FeCl2 + H2S

H2S + Pb(NO3)2 \(\rightarrow\) PbS + 2HNO3

nH2S = nPbS = 0,1 mol.

Gọi nFe = x; nFeS = y.

b) Hỗn hợp khí thu được là H2 và H2S

Theo phương trình phản ứng hóa học trên ta có:

Ta có x + y = 0,11.

Có nFeS = nH2S = 0,1.

x = 0,01 mol

VH2 = 0,01 x 22,4 = 0,224l.

VH2S = 0,1 x 22,4 = 2,24l.

c) mFe = 56 × 0,01 = 0,56g; mFeS = 0,1 × 88 = 8,8g.