Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Theo bài ra ta thấy tính trạng di truyền theo quy luật tương tác cộng gộp 15 : 1.
Quy ước aabb quy định hạt dài, các kiểu gen còn lại quy định hạt tròn.
Gọi p, q lần lượt là tần số alen A và a.
Tần số alen b là: 1 – 0,1 = 0,9.
Quần thể cân bằng di truyền nên tỉ lệ cây hạt dài aabb chiếm tỉ lệ là: q2 x 0,92 = 20,25 => q2 = 0,25
=> q = 0,5 => p = 1 – 0,5 = 0,5.
Nội dung 1 sai. Tần số alen a là 0,5.
Nội dung 2 sai. Tần số kiểu gen AAbb là: 0,52 x 0,92 = 20,25%.
Nội dung 3 đúng. Tỉ lệ cá thể có kiểu gen dị hợp là: 1 – AABB – AAbb – aabb – aaBB. Tỉ lệ cá thể có kiểu gen AABB = aaBB = 0,52 x 0,12 = 0,0025.
Tỉ lệ cá thể có kiểu gen dị hợp là: 1 – 20,25% x 2 – 0,25% x 2 = 59%.
Nội dung 4 đúng. Tỉ lệ cây quả tròn trong quần thể là: 1 – 20,25% = 79,75%.
Nội dung 5 đúng. Cây quả dài có kiểu gen là aabb. Cây quả tròn lai với cây quả dài cho ra tỉ lệ phân li kiểu hình 3 : 1 thì cây đó có kiểu gen là AaBb.
Tỉ lệ cây có kiểu gen AaBb trong quần thể là: (0,5 x 0,5 x 2) x (0,9 x 0,1 x 2) = 0,09.
Tỉ lệ cây có kiểu gen AaBb trong số các cây quả tròn là: 0,09 : (1 – 0,2025) = 11,29%
Chọn C
Theo bài ra ta thấy tính trạng di truyền theo quy luật tương tác cộng gộp 15 : 1.
Quy ước aabb quy định hạt dài, các kiểu gen còn lại quy định hạt tròn.
Gọi p, q lần lượt là tần số alen A và a.
Tần số alen b là: 1 – 0,1 = 0,9.
Quần thể cân bằng di truyền nên tỉ lệ cây hạt dài aabb chiếm tỉ lệ là: q2 x 0,92 = 20,25 => q2 = 0,25
=> q = 0,5 => p = 1 – 0,5 = 0,5.
Nội dung I sai. Tần số kiểu gen AAbb là: 0,52 x 0,92 = 20,25%.
Nội dung II đúng. Tỉ lệ cá thể có kiểu gen dị hợp là: 1 – AABB – AAbb – aabb – aaBB. Tỉ lệ cá thể có kiểu gen AABB = aaBB = 0,52 x 0,12 = 0,0025.
Tỉ lệ cá thể có kiểu gen dị hợp là: 1 – 20,25% x 2 – 0,25% x 2 = 59%.
Nội dung III đúng. Tỉ lệ cây quả tròn trong quần thể là: 1 – 20,25% = 79,75%.
Nội dung IV đúng. Cây quả dài có kiểu gen là aabb. Cây quả tròn lai với cây quả dài cho ra tỉ lệ phân li kiểu hình 3 : 1 thì cây đó có kiểu gen là AaBb.
Tỉ lệ cây có kiểu gen AaBb trong quần thể là: (0,5 x 0,5 x 2) x (0,9 x 0,1 x 2) = 0,09.
Tỉ lệ cây có kiểu gen AaBb trong số các cây quả tròn là: 0,09 : (1 – 0,2025) = 11,29%.
Đáp án D
Cấu trúc di truyền của quần thể là:
(0,16AA:0,48Aa:0,36aa)
(0,25BB:0,5Bb:0,25bb)
Xét các phát biểu
(1) đúng
(2) sai, AaBb chiếm tỷ lệ lớn nhất
(3) sai, Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể mang 2 tính
trạng trội, xác suất thu đuợc cá thể thuần
chủng là 0 , 16 × 0 , 25 ( 1 - 0 , 36 ) ( 1 - 0 , 25 ) = 1 12
(4) đúng, kiểu hình: aaB-: aaBB:2aaBb
tự thụ phấn → aaBB:2(3aaB-:1aabb)
→ kiểu hình 5aaB-:1aabb
Đáp án A
Phương pháp:
Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa +q2aa =1
Cách giải:
Cấu trúc di truyền của quần thể là: (0,16AA:0,48Aa:0,36aa)(0,25BB:0,5Bb:0,25bb)
Xét các phát biểu
I đúng, số kiểu gen tối đa là 9; số kiểu gen đồng hợp là 4 → dị hợp là 5
II đúng,
III sai, lấy ngẫu nhiên 1 cá thể mang 2 tính trạng trội, xác suất thu được cá thể thuần chủng là: 1/12
IV đúng, các cây có kiểu hình aaB-: 0,36×0,25aaBB:0,36×0,5Bb ↔ 1aaBB:2aaBb tự thụ phấn. tỷ lệ aabb = 1/6 →aaB- = 5/6
Chọn C
Vì: P: 0,35 AABb + 0,25 Aabb + 0,15 AaBB + 0,25 aaBb = 1
QT tự thụ qua 2 thế hệ.
I. Có tối đa 10 loại kiểu gen. à sai, tối đa chỉ có thể là 9KG
II. Không có cá thể nào có kiểu gen đồng hợp lặn về cả hai cặp gen. à sai,
III. Số cá thể có kiểu hình trội về một trong hai tính trạng chiếm tỉ lệ 50%. à đúng
A-bb + aaB- = 50%
IV. Số cá thể có kiểu gen mang hai alen trội chiếm tỉ lệ là 32,3%. à sai
AAbb + aaBB + AaBb = 3/8
Đáp án A
Do các cá thể tự thụ phấn nghiêm ngặt.
AABb cho đời con : AA x (1/4BB : 2/4Bb : 1/4bb)
AaBb cho đời con : (1/4AA : 2/4Aa: 1/4aa) x (1/4BB : 2/4Bb : 1/4bb)
Aabb cho đời con : (1/4AA : 2/4Aa : 1/4aa) x bb
aaBb cho đời con : aa x (1/4BB : 2/4Bb : 1/4bb)
aabb cho đời con : aabb
F1 có số loại kiểu gen là : 3 x 3 = 9 → (1) đúng
F1 có tỉ lệ cao, đỏ A-B- = 0, 36 x 3/4 + 0,24 x 9/16 = 0,405 = 40,5% → (2) đúng
F1 có tỉ lệ mang 2 cặp gen dị hợp AaBb = 0,24 x 2/4 x 2/4 = 0,06 = 6% → (3) sai
F1 tỉ lệ thấp, vàng aabb = 0,24 x 1/16 + 0,18 x 1/4 + 0,12 x 1/4 + 0,1 = 0,19
F1 chọn ngẫu nhiên 3 cây, xác suất để chọn được 2 trong 3 cây có kiểu hình thấp, vàng là:
Vậy có 3 phát biểu đúng
Chọn D
P : 0,3AABb : 0,2AaBb : 0,5Aabb.
- Nhận thấy quần thể ban đầu có 2 cặp gen qui định các cặp tính trạng, phân li độc lập nhau à tối đa chỉ cho 9 loại kiểu gen ở F1 à (1) đúng
- 0,3AABb tự thụ à F1 : 0,3 (1/4AABB : 2/4AABb : l/4AAbb)
- 0,2AaBb tự thụ à F1 : 0,2(1/16AABB : 2/16AABb : 2/l6AaBB : 4/16AaBb : l/16AAbb : 2/16Aabb : l/16aaBB : 2/16aaBb : l/16aabb)
- 0,5 Aabb tự thụ à F1 : 0,5 (l/4AAbb : 2/4Aabb : l/4aabb)
à F1 số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử lặn về cả hai cặp gen chiếm tỉ lệ:
(aabb) = 0,2.1/16 + 0,5.1/4 = 13,75% à (2) đúng
- Xét ý 3:
Đáp án B
- F1 : (Aa,Bb)Dd.
- F2 : A-bbD- = 12%. Mà D- = 3/4 → A-bb = 16%
→ Kiểu hình aabb = 25% - 16% = 9%, tỉ lệ giao tử ab = 0 , 09 = 0,3 . f = là 40%. Vậy ý (1) sai
- Tỉ lệ A-B- = 9% + 50% = 59%, A-bb = aaB- = 16% và aabb = 9%; Tỉ lệ D - = 3/4, dd = 1/4. Vậy kiểu hình có tỉ lệ thấp nhất là aabbdd.Vậy ý (2) đúng.
- Tỉ lệ cao, đỏ, tròn (A-B-D-) = 0,59 x 3/4 = 0,4425. Tỉ lệ kiểu gen AB/AB = 0,3 x 0,3 = 0,09.
→Tỉ lệ kiểu gen (AB/AB)DD = 0,09 x 0,25 = 0,0225.
→ Vậy tỉ lệ cao, đỏ, tròn dị hợp là 0,4425 – 0,0225 = 0,42 = 42%. Vây, ý (3) đúng
- Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội (A-B-dd + A-bbD- + aaB-D- ) =
0,59 x 1/4 + 0,16 x 3/4 + 0,16 x 3/4 = 0,3875. Vậy ý (4) sai.
Các phát biểu không đúng là (1), (4).
Đáp án B
- F1 : (Aa,Bb)Dd.
- F2 : A-bbD- = 12%. Mà D- = 3/4 → A-bb = 16%
→ Kiểu hình aabb = 25% - 16% = 9%, tỉ lệ giao tử ab = 0 , 09 = 0,3 . f = là 40%. Vậy ý (1) sai
- Tỉ lệ A-B- = 9% + 50% = 59%, A-bb = aaB- = 16% và aabb = 9%; Tỉ lệ D - = 3/4, dd = 1/4. Vậy kiểu hình có tỉ lệ thấp nhất là aabbdd.Vậy ý (2) đúng.
- Tỉ lệ cao, đỏ, tròn (A-B-D-) = 0,59 x 3/4 = 0,4425. Tỉ lệ kiểu gen AB/AB = 0,3 x 0,3 = 0,09.
→Tỉ lệ kiểu gen (AB/AB)DD = 0,09 x 0,25 = 0,0225.
→ Vậy tỉ lệ cao, đỏ, tròn dị hợp là 0,4425 – 0,0225 = 0,42 = 42%. Vây, ý (3) đúng
- Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội (A-B-dd + A-bbD- + aaB-D- ) =
0,59 x 1/4 + 0,16 x 3/4 + 0,16 x 3/4 = 0,3875. Vậy ý (4) sai.
Các phát biểu không đúng là (1), (4).
Đáp án B
Theo đề bài ta có: Cấu trúc di truyền của quần thể có dạng:
(0,9A : 0,1a)2 x (0,2B : 0,8b)2
Cây quả tròn thuần chủng có kiểu gen AABB chiếm tỉ lệ: 0,92.0,22 = 3,24% → 1 đúng
Cá thể trong quần thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả 2 cặp gen (aabb) chiếm tỉ lệ: 0,12.0,82 = 0,64% → 2 đúng
Tần số kiểu gen AaBb trong quần thể là: Aa . Bb = 2.0,9.0,1 . 2.0,8.0,2 = 5,76% khác 51,84% → 3 sai
Tần số kiểu gen aaBb trong quần thể là: aa . Bb= 0,12.2.0,8.0,2 = 0,32% khác 3,2% → 4 sai.
Vậy có 2 phát biểu đúng là các phát biểu 1, 2