Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
P: A1A1 x A3A3
- Kiểu gen của F1 là A1A3
- Kiểu gen F2 là A1A2 và A2A3.
Tứ bội hóa F2 sẽ thu được cây A1A1A2A2 và cây A2A2A3A3.
Cây tứ bội hạt vàng lai với cây F1 thu được: A1A1A2A2 x A1A3
Cây hạt xanh (A2---) có tỉ lệ:
1 6 × 1 2 = 1 12
¦ Đáp án C.
Chọn D (x)
(A1 qui định hoa vàng > A2 qui định hoa xanh > A3 qui định hoa trắng).
P: A1A1 x A3A3
F1: A1A3
F1 x A2A2: A1A3 X A2A2
F2: A1A2: A2A3 à tứ bội hóa: A1A1A2A2: A2A2A3A3
A1A1A2A2 X A2A2A3A3
G: (1/6 A1A1; 4/6 A2A3; 1/6 A3A3) (1/6A2A2; 4/6 A2A3; 1/6A3A3)
F3:
A. Có 3 kiểu gen qui định kiểu hình hoa xanh. à đúng, A2- = 3KG quy định
B. Không có kiểu hình hoa vàng thuần chủng. à sai, có KG A1A1A2A2 quy định hoa vàng thuần chủng.
C. Trong số hoa xanh, tỉ lệ hoa thuần chủng là 1/6. à sai
Hoa xanh thuần chủng / hoa xanh = 17/36
D. Có 5 kiểu gen qui định kiểu hình hoa vàng. à sai, có 3KG quy định hpa vàng
Chọn D.
P: A1A1 x A3A3
F1: A1A3
F1 x xanh tc: A1A3 x A2A2
F2: 1A1A2 : 1A2A3
Tứ bội hóa F2
Vàng tứ bội F2 x Xanh tứ bội F2:
A1A1A2A2 x A2A2A3A3
A1A1A2A2 cho giao tử: 1 6 A1A1 : 4 6 A1A2 : 1 6 A2A2
A2A2A3A3 cho giao tử: 1 6 A2A2 : 4 6 A2A3 : 1 6 A3A3
Các kiểu gen qui định hoa xanh ở F3 là A2A2A2A2, A2A2A2A3, A2A2A3A3
A đúng
B đúng do cây A2A2A3A3 không cho giao tử A1A1
Tỉ lệ hoa xanh là 1 6
Tỉ lệ hoa xanh thuần chủng là 1 6 x 1 6
Vậy xanh thuần chủng / xanh = 1 6
<=> C đúng
Các kiểu gen qui định hoa vàng là
A1A1A2A2 A1A1A2A3 A1A1A3A3
A1A2A2A2 A1A2A2A3 A1A2A3A3
Phát biểu D là sai
Chọn đáp án D
P: A1A1 × A3A3
F1: A1A3
F1 x xanh tc: A1A3 X A2A2
F2: 1A1A2 : 1A2A3
Tứ bội hóa F2
Vàng tứ bội F2 × Xanh tứ bội F2:
A1A1A2A2 × A2A2A3A3
A1A1A2A2 cho giao tử: 1/6A1A1 : 4/6A1A2 : 1/6A2A2
A2A2A3A3 cho giao tử: 1/6A2A2 : 4/6A2A3 : 1/6A3A3
Các kiểu gen quy định hoa xanh ở F3 là A2A2A2A2, A2A2A2A3, A2A2A3A3, nên A đúng.
B đúng do cây A2A2A3A3 không cho giao tử A1A1
Tỉ lệ hoa xanh là 1/6
Tỉ lệ hoa xanh thuần chủng là 1/6×1/6
Vậy xanh thuần chủng / xanh=1/6 → C đúng
Các kiểu gen quy định hoa vàng là A1A1A2A2, A1A1A2A3, A1A1A3A3, A1A2A2A2, A1A2A2A3, A1A2A3A3.
Đáp án D
Các kiểu gen quy định hoa xanh ở F 3 là: A 2 A 2 A 2 A 2 , A 2 A 2 A 2 A 3 , A 2 A 2 A 3 A 3 nên A đúng.
B đúng do cây A 2 A 2 A 3 A 3 không cho giao tử A 1 A 1
Tỉ lệ hoa xanh là 1 6
Tỉ lệ hoa xanh thuần chủng là 1 6 × 1 6
Vậy xanh thuần chủng / xanh = 1 6 => C đúng
Các kiểu gen quy định hoa vàng là A 1 A 1 A 2 A 2 , A 1 A 1 A 2 A 3 , A 1 A 1 A 3 A 3 , A 1 A 2 A 2 A 2 , A 1 A 2 A 2 A 3 , A 1 A 2 A 3 A 3
Đáp án D
P: A1A1 × A3A3
F1 : A1A3
F1 × xanh tc : A1A3 × A2A2
F2 : 1A1A2 : 1A2A3
Tứ bội hóa F2
Vàng tứ bội F2 × Xanh tứ bội F2 :
A1A1A2A2 × A2A2A3A3
A1A1A2A2 cho giao tử : 1/6A1A1 : 4/6A1A2 : 1/6A2A2
A2A2A3A3 cho giao tử : 1/6A2A2 : 4/6A2A3 : 1/6A3A3
Các kiểu gen qui định hoa xanh ở F3 là A2A2A2A2 , A2A2A2A3 , A2A2A3A3 ↔ A đúng
B đúng do cây A2A2A3A3 không cho giao tử A1A1
Tỉ lệ hoa xanh là 1/6
Tỉ lệ hoa xanh thuần chủng là 1/6 × 1/6
Vậy xanh thuần chủng / xanh = 1.6 ↔ C đúng
Các kiểu gen qui định hoa vàng là A1A1A2A2 A1A1A2A3 A1A1A3A3 ,
A1A2A2A2 A1A2A2A3 A1A2A3A3
Phát biểu sai là D.
Chọn B
P: AABB x aabb
F1 dị hợp : AaBb
Xừ lí F1 bằng conxisin
F1 : AAaaBBbb
F1 x cao trắng dị hợp : Aabb
AAaa x Aa :
Cho kiểu hình thân thấp bằng 1/6 x 1/2 = 1/12
BBbb x bb
Cho kiểu hình hoa trắng bằng 1/6 x 1 = 1/6
=> Kiểu hình hoa đỏ bằng 5/6
Vậy kiểu hình thân thấp, hoa đỏ bằng 5/72
Chọn A
Vì: Hạt vàng, trơn có kiểu gen dạng A-B-; hạt vàng, nhăn có kiểu gen dạng A-bb à Không xét đến lai thuận nghịch thì phép lai giữa cây hạt vàng, trơn và cây hạt vàng, nhăn có thể là một trong 8 trường hợp: AABB X AAbb; AABB X Aabb; AABb X AAbb; AABb X Aabb; AaBB X AAbb; AaBB X Aabb;
Khi xét riêng rẽ từng cặp tính trạng, ta nhận thấy:
Cho cây hạt trơn lai với cây hạt nhăn, đời con đồng tính (100% hạt trơn) à Đời con mang kiểu gen dị hợp về dạng hạt (Bb), cây hạt trơn và cây hạt nhăn ở (P) lần lượt có kiểu gen là BB và bb
Bố mẹ đều có kiểu hình hạt vàng à để đời con đồng tính (100% hạt vàng) thì ít nhất một bên bố hoặc mẹ phải có kiểu gen đồng hợp trội về tính trạng màu hạt (AA)
Dựa vào cơ sở trên, ta nhận thấy nếu không xét đến phép lai thuận nghịch, để thu được đời con đồng tính thì kiểu gen ở thế hệ P có thể là một trong 3 trường hợp : AABB X AAbb; AaBB X AAbb; AABB X Aabb à Để thu được đời con phân tính thì kiểu gen ở thế hệ P có thể là một trong 5 trường hợp: AABb X AAbb; AABb X Aabb; AaBB X Aabb; AaBb X AAbb; AaBb X Aabb.
Chọn A
Vì: Cho cây lưỡng bội hạt vàng thuần chủng A 1 A 1 lai với cây lưỡng bội hạt trắng thuần chủng A 3 A 3 được F1 mang kiểu gen A 1 A 3
Cho cây F1 lai với cây lưỡng bội hạt xanh thuần chủng (A2A2) được F2 có thành phần kiểu gen là:
1A1A2: 1A2A3
Gây tứ bội hoá F2 bằng hoá chất cônsixin thu được các cây tứ bội A 1 A 1 A 2 A 2 và A 2 A 2 A 3 A 3
Khi cho các cây tứ bội hạt vàng A 1 A 1 A 2 A 2 lai trở lại với cây F 1 A 1 A 3 ta có sơ đồ lai:
P: A 1 A 1 A 2 A 2 x A 1 A 3
G: 1A1A1 : 4A1A2 :1A2A2 1A1 : 1A3
F: 1A1A1A1 : 1A1A1A3 : 4A1A1A2 : 4A1A2A3 : 1A1A2A2 : 1A2A2A3
Như vậy theo lý thuyết, cây hạt xanh A 2 - chiếm tỉ lệ 1/12.