Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án : B
P1 : nCO2 = 0,05 mol = nX => Các chất trong X đều có 1 C
P2 : nAgNO3 = 0,08 mol
P3 : nH2 = 0,02 mol => nH linh động = 0,04 mol = nOH + nCOOH
=> X gồm : HCHO ; CH3OH ; HCOOH
=> nHCHO + nCH3OH + nHCOOH = 0,05
,4nHCHO + 2nHCOOH = 0,08
,nCH3OH + nHCOOH = 0,04
=> nHCHO = 0,01 ; nCH3OH = nHCOOH = 0,02 mol
=> Trong 0,15 mol X có : mX = 5,58g
Đáp án B
+ n 1 3 X = 0 , 05 n C t r o n g 1 3 X = n C O 2 = n C a C O 3 = 0 , 05 ⇒ C ¯ X = 0 , 05 0 , 05 = 1 X g ồ m C H 3 O H ; H C H O ; H C O O H + n C H 3 O H + n H C H O + n H C O O H = 0 , 05 B T E : 4 n H C H O + 2 n H C O O H = n A g = 0 , 08 B T N T H : n C H 3 O H + n H C O O H = 2 n H 2 = 0 , 04 ⇒ n C H 3 O H = 0 , 02 n H C H O = 0 , 01 n H C O O H = 0 , 02 ⇒ m 0 , 15 m o l X = 3 ( 0 , 02 . 32 + 0 , 01 . 30 + 0 , 02 . 46 ) = 5 , 58 g a m
Đáp án D
Chia làm 3 phần nên ỗi phần chứa 0,05 mol các chất.
Đốt cháy phần 1 rồi dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng nước vôi trong dư thu được 0,05 mol CaCO3 do vậy số mol CO2 tạo ra là 0,05, vậy các chất này đều có 1C.
Phần 2 tráng bạc thu được 0,08 mol Ag.
Phần 3 tác dụng với Na thu được 0,02 mol H2.
Mỗi phần sẽ gồm CH3OH a mol, HCHO b mol và HCOOH c mol
TL:
Glyxin: H2N-CH2-COOH (75 g/mol), axit cacboxylic: R(COOH)n.
Phần 1: Khi cho hh X phản ứng với NaOH thì muối thu được gồm: H2N-CH2-COONa và R(COONa)n.
Khí Y khi cho đi qua Ca(OH)2 dư thì CO2 và H2O bị hấp thụ còn N2 thoát ra ngoài. Do đó khối lượng tăng lên 20,54 g chính là khối lượng của hh CO2 và H2O.
Mặt khác: CO2 + Ca(OH)2 \(\rightarrow\) CaCO3 + H2O, số mol của CaCO3 là 0,34 mol = số mol của CO2.
Suy ra, khối lượng của H2O = 20,54 - 44.0,34 = 5,88 g.
Như vậy, có thể thấy trong 1/2 hh X gồm có các nguyên tố (C, H, O, và N). Theo định luật bảo toàn nguyên tố ta có:
số mol của C = n(CO2) + n(Na2CO3) = 0,34 + 0,1 = 0,44 mol.
số mol của H = 2n(H2O) + nNa = 2.5,58/18 + 2.0,1 = 0,82 mol.
số mol của O = 2nNa = 0,4 mol.
Phần 2: Khi cho phản ứng với HCl chỉ có glyxin tham gia phản ứng: H2N-CH2-COOH + HCl \(\rightarrow\) ClH3N-CH2-COOH. Số mol của glyxin = số mol của HCl = 0,04 mol.
Do đó, trong 1/2 hh X thì số mol của N = 0,04 mol.
Như vậy, khối lượng của 1/2 hh X = mC + mH + mO + mN = 12.0,44 + 0,82.1 + 16.0,4 + 0,04.14 = 13,06 gam.
Khối lượng của glyxin trong 1/2 hh X = 75.0,04 = 3 gam.
Phần trăm khối lượng của glyxin trong hh X = 3/13,06 x 100% = 22,97%. (đáp án D).
Đáp án C
nX trong 1 phần = 0,05 mol || Xét phần 1: nCO2 = 0,05 mol.
||⇒ Ctb = 0,05 ÷ 0,05 = 1 ⇒ X gồm các chất có cùng 1 C.
► X gồm CH3OH, HCHO, HCOOH với số mol x, y, z.
nX = x + y + z = 0,05 mol; nH2 = 0,5x + 0,5z = 0,02 mol.
nAg = 4y + 2z = 0,08 mol ||⇒ giải hệ có: x = z = 0,02 mol; y = 0,01 mol.
► Chất có PTK lớn nhất là HCOOH ⇒ %nHCOOH = 40%
0 , 02 m o l X 0 , 06 m o l N a O H → t O 1 m u ố i c ủ a a x i t h ữ u c ơ đ ơ n c h ứ c 2 m u ố i c ủ a h a i a m i n o a x i t h ơ n k é m n h a u 14 đ v C p t c h ứ a m ộ t n h ó m – C O O H v à m ộ t n h ó m – N H 2 ,
Chọn B