Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a. Cây hoa đỏ có KG: AA và Aa
Cây hoa trắng có KG: aa
hoa đỏ x hoa trắng \(\rightarrow\) F1 có tỷ lệ KH: 1 đỏ: 1 trắng đây là kết quả của phép lai phân tích \(\rightarrow\) kiểu gen của hoa đỏ ở P là: Aa
Phép lai:
P: Aa x aa
F1: KG: 1 Aa : 1 aa
KH: 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng
- F1 có hai kiểu gen Aa và aa khi giao phấn với nhau có các phép lai:
+ \(\frac{1}{4}\)(Aa x Aa) \(\rightarrow\) \(\frac{1}{16}\)AA :\(\frac{2}{16}\) Aa : \(\frac{1}{16}\)aa
+ \(\frac{1}{2}\)(Aa x aa) \(\rightarrow\) \(\frac{1}{4}\)Aa : \(\frac{1}{4}\)aa
+ \(\frac{1}{4}\)(aa x aa) \(\rightarrow\) \(\frac{1}{16}\)aa
Kết quả ở F2 là: KG: \(\frac{1}{16}\)AA : \(\frac{6}{16}\)Aa : \(\frac{9}{16}\)aa
KH: 7 đỏ : 9 trắng
b. Khi cho F2 tự thụ ta có các phép lai sau:
\(\frac{1}{16}\)(AA x AA) \(\rightarrow\) \(\frac{1}{16}\)AA
\(\frac{6}{16}\)(Aa x Aa) \(\rightarrow\) \(\frac{6}{16}\)(\(\frac{1}{4}\)AA : \(\frac{2}{4}\)Aa : \(\frac{1}{4}\)aa) \(\rightarrow\) \(\frac{6}{64}\)AA : \(\frac{12}{64}\)Aa : \(\frac{6}{64}\)aa
\(\frac{9}{16}\)(aa : aa) \(\rightarrow\)\(\frac{9}{16}\)aa
Tỉ lệ phân li kiểu gen ở F3 là: (\(\frac{1}{16}\) + \(\frac{6}{64}\)) AA : \(\frac{12}{64}\)Aa : (\(\frac{6}{64}\)+ \(\frac{9}{16}\))aa
= \(\frac{10}{64}\)AA : \(\frac{12}{64}\)Aa : \(\frac{42}{64}\)aa
Tỷ lệ phân li kiểu hình ở F3: 22 đỏ : 42 trắng
F2 phân ly theo tỉ lệ 9:3:4
Quy ước A-B- đỏ
A-bb+aabb trắng
aaB- hồng
Cho hoa trắng ở F2 tạp giao
( 1AAbb:2Aabb:1aabb)><(1AAbb:2Aabb:1aabb)
=> aabb=0.5*0.5= 0.25=> Chọn C nhé
Làm gì đến mức mấy cô chú giúp con. nghe ghê vậy
a) Kết quả phép lại được giải thích bằng nguyên lý quy luật Mendel về sự trội hoàn toàn và phân li của các gen. Theo đó, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, và gen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định quả vàng.
Trong trường hợp này, cây mẹ có kiểu gen là P (AA, BB) và cây cha có kiểu gen là P (AA, BB). Khi hai cây giao phấn, chúng sẽ cho con cái F1 mang kiểu gen PA (Aa, Bb). Tuy nhiên, trong trạng thái dị hợp, các cặp gen này không thể tách ra trong quá trình giảm phân tiếp theo để tạo ra tổ hợp gen mới. Do đó, khi tiến hành phụ phôi giữa các cây F1, chúng chỉ có thể kết hợp các gen A và B theo công thức: AB, Ab, aB, ab.
Khi xem xét phần trăm các kiểu hình ở F1, ta nhận thấy % thân cao, quả đỏ là:
% thân cao = \(\dfrac{\text{(số cây thân cao, quả đỏ}}{\text{tổng số cây Fo}}\times100\text{%}\)
= \(\dfrac{860}{860+434}\times100\text{%}\)
≈ 66.45%
Tương tự, % thân cao, quả vàng là:
% thân cao, quả vàng = \(\dfrac{434}{860+434}\times100\text{%}\)
≈ 33.55%
Bài 1:
a)* Sơ đồ lai :
P: AA × aa
F1:100%Aa (thân cao)
F1×F1: Aa × Aa
F2:-TLKG:1AA:2Aa:1aa
-TLKH:3 thân cao:1 thân thấp
b) -Các KG của cây thân cao, lá chẻ: AABB hoặc AaBB hoặc AaBb hoặc AABb
- Cây có KG AaBb, giảm phân cho 4 giao tử với tỉ lệ :
1/4AB, 1/4Ab, 1/4aB, 1/4ab
Quy ước: A:hoa đỏ a: hoa trắng Aa: hoa hồng B: quả tròn b:quả dài
sơ đồ lai :
P AABB x aabb
GP AB x ab
F1 AaBb (100% hoa đỏ quả tròn)
F1 x F1 AaBb x AaBb
GF1 AB,Ab,aB,ab x AB,Ab,aB,ab
F2 TLKG: 1AABB:2AABb:1AAbb:2AaBB:4AaBb:2Aabb:1aaBB:2aaBb:1aabb
TLKH: 3 đỏ tròn:1 đỏ dài:6 hồng tròn:2 hồng dài:1 trắng tròn:1 trắng dài
Câu 1:
Cho cây hoa đỏ x hoa đỏ
F1: 15 đỏ : 1 trắng = 16 tổ hợp
\(\rightarrow\)mỗi bên cho 4 giao tử \(\rightarrow\) F1 dị hợp 2 cặp gen
\(\rightarrow\) tính trạng do 2 gen tương tác với nhau quy định theo kiểu 15 : 1
+ Quy ước: 9A_B_; 3A_bb; 3aaB_: đỏ
aabb: trắng
Câu 4:
P: quả tròn x quả tròn
F1: 100% quả tròn
F1 x F1 \(\rightarrow\) F2: quả dài \(\rightarrow\)F1 dị hợp tử
+ TH1: tính trạng do 1 gen quy định
A: tròn, a: dài
P: tròn x tròn \(\rightarrow\) 100% tròn \(\rightarrow\) P: AA x AA \(\rightarrow\) F1: 100% AA
F1 x F1: không thu được quả dài ở F2 \(\rightarrow\) loại
+ TH2: tính trạng hình dạng quả do 2 cặp gen tương tác quy định
P: tròn x tròn \(\rightarrow\)F1: dị hợp AaBb 100% tròn
F1 x F1 \(\rightarrow\) F2: aabb: dài
P có KG: aaBB x AAbb \(\rightarrow\)F1: AaBb
\(\rightarrow\) 2 gen tương tác theo kiểu 15 : 1 (cộng gộp)
(9A_B_; 3A_bb; 3aaB_: tròn, aabb: dài)