K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Cau 1: ,Ở một loài thực vật cho những cây hoa đỏ giao phấn tự do với nhau được F1, thống kê kết quả của cả quần thể có tỉ lệ 15 hoa đỏ : 1 hoa trắng. Biết rằng hoa đỏ là trội hoàn toàn so với hoa trắng. Hãy xác định kiểu gen của các cây hoa đỏ ở thế hệ P và viết sơ đồ lai.

Cau 2: ë thùc vËt, gen A quy ®Þnh hoa ®á tréi hoµn toµn so víi gen a quy ®Þnh hoa tr¾ng.Ng­êi ta lai hai thø hoa ®á vµ hoa tr¾ng víi nhau thu ®­îc F1 cã 505 c©y hoa ®á vµ 500 c©y hoa tr¾ng .Cho c¸c c¸ thÓ F1 lai víi nhau ®­îc F2 thèng kª kÕt qu¶ cña c¶ quÇn thÓ cã tØ lÖ 9 hoa tr¾ng : 7 hoa ®á.

a) biÖn luËn vµ viÕt s¬ ®å lai tõ P ®Õn F2 .

b) muèn x¸c ®Þnh kiÓu gen cña b¾t k× c©y hoa ®á nµo ë F2 th× ph¶i thùc hiÖn phÐp lai nµo

Câu 3: ë thùc vËt, gen A quy ®Þnh hoa ®á tréi hoµn toµn so víi gen a quy ®Þnh hoa tr¾ng. trong phép lai giữa hai cây đều có hoa đỏ người ta thu đc 1000 cây trong đó có 248 cây hoa trắng.

a.Hãy giải thích kết quả thí nghiệm và viết sơ đồ lai từ p đên F1.

b.Cho F1 tự thụ phấn tỉ lệ hoa đỏ : hoa trắng ở F1 và F2 (5 đỏ: 3 trắng)

Câu 4: Ở một loài thực vật, Tính trạng quả tròn trội hoàn toàn so với quả dài. Gen quy định nằm trên NST thường. Lai 2 cây quả tròn thu được 100% cay qua tròn. Cho các cây F1 lai với nhau thu được F2 trong đó xuất hịên kiểu hình quả dài.

a.Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2.

b. Hãy xác định kiểu gen và kiểu hình ở F2.

3
7 tháng 6 2017

Câu 1:

Cho cây hoa đỏ x hoa đỏ

F1: 15 đỏ : 1 trắng = 16 tổ hợp

\(\rightarrow\)mỗi bên cho 4 giao tử \(\rightarrow\) F1 dị hợp 2 cặp gen

\(\rightarrow\) tính trạng do 2 gen tương tác với nhau quy định theo kiểu 15 : 1

+ Quy ước: 9A_B_; 3A_bb; 3aaB_: đỏ

aabb: trắng

7 tháng 6 2017

Câu 4:

P: quả tròn x quả tròn

F1: 100% quả tròn

F1 x F1 \(\rightarrow\) F2: quả dài \(\rightarrow\)F1 dị hợp tử

+ TH1: tính trạng do 1 gen quy định

A: tròn, a: dài

P: tròn x tròn \(\rightarrow\) 100% tròn \(\rightarrow\) P: AA x AA \(\rightarrow\) F1: 100% AA

F1 x F1: không thu được quả dài ở F2 \(\rightarrow\) loại

+ TH2: tính trạng hình dạng quả do 2 cặp gen tương tác quy định

P: tròn x tròn \(\rightarrow\)F1: dị hợp AaBb 100% tròn

F1 x F1 \(\rightarrow\) F2: aabb: dài

P có KG: aaBB x AAbb \(\rightarrow\)F1: AaBb

\(\rightarrow\) 2 gen tương tác theo kiểu 15 : 1 (cộng gộp)

(9A_B_; 3A_bb; 3aaB_: tròn, aabb: dài)

25 tháng 1 2017

a. Cây hoa đỏ có KG: AA và Aa

Cây hoa trắng có KG: aa

hoa đỏ x hoa trắng \(\rightarrow\) F1 có tỷ lệ KH: 1 đỏ: 1 trắng đây là kết quả của phép lai phân tích \(\rightarrow\) kiểu gen của hoa đỏ ở P là: Aa

Phép lai:

P: Aa x aa

F1: KG: 1 Aa : 1 aa

KH: 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng

- F1 có hai kiểu gen Aa và aa khi giao phấn với nhau có các phép lai:

+ \(\frac{1}{4}\)(Aa x Aa) \(\rightarrow\) \(\frac{1}{16}\)AA :\(\frac{2}{16}\) Aa : \(\frac{1}{16}\)aa

+ \(\frac{1}{2}\)(Aa x aa) \(\rightarrow\) \(\frac{1}{4}\)Aa : \(\frac{1}{4}\)aa

+ \(\frac{1}{4}\)(aa x aa) \(\rightarrow\) \(\frac{1}{16}\)aa

Kết quả ở F2 là: KG: \(\frac{1}{16}\)AA : \(\frac{6}{16}\)Aa : \(\frac{9}{16}\)aa

KH: 7 đỏ : 9 trắng

b. Khi cho F2 tự thụ ta có các phép lai sau:

\(\frac{1}{16}\)(AA x AA) \(\rightarrow\) \(\frac{1}{16}\)AA

\(\frac{6}{16}\)(Aa x Aa) \(\rightarrow\) \(\frac{6}{16}\)(\(\frac{1}{4}\)AA : \(\frac{2}{4}\)Aa : \(\frac{1}{4}\)aa) \(\rightarrow\) \(\frac{6}{64}\)AA : \(\frac{12}{64}\)Aa : \(\frac{6}{64}\)aa

\(\frac{9}{16}\)(aa : aa) \(\rightarrow\)\(\frac{9}{16}\)aa

Tỉ lệ phân li kiểu gen ở F3 là: (\(\frac{1}{16}\) + \(\frac{6}{64}\)) AA : \(\frac{12}{64}\)Aa : (\(\frac{6}{64}\)+ \(\frac{9}{16}\))aa

= \(\frac{10}{64}\)AA : \(\frac{12}{64}\)Aa : \(\frac{42}{64}\)aa

Tỷ lệ phân li kiểu hình ở F3: 22 đỏ : 42 trắng

6 tháng 9 2016

F2 phân ly theo tỉ lệ 9:3:4

Quy ước A-B- đỏ

                A-bb+aabb trắng

                aaB- hồng

Cho hoa trắng ở F2 tạp giao

( 1AAbb:2Aabb:1aabb)><(1AAbb:2Aabb:1aabb)

=> aabb=0.5*0.5= 0.25=> Chọn C nhé

Làm gì đến mức mấy cô chú giúp con. nghe ghê vậy

3 tháng 9 2023

a) Kết quả phép lại được giải thích bằng nguyên lý quy luật Mendel về sự trội hoàn toàn và phân li của các gen. Theo đó, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, và gen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định quả vàng.

Trong trường hợp này, cây mẹ có kiểu gen là P (AA, BB) và cây cha có kiểu gen là P (AA, BB). Khi hai cây giao phấn, chúng sẽ cho con cái F1 mang kiểu gen PA (Aa, Bb). Tuy nhiên, trong trạng thái dị hợp, các cặp gen này không thể tách ra trong quá trình giảm phân tiếp theo để tạo ra tổ hợp gen mới. Do đó, khi tiến hành phụ phôi giữa các cây F1, chúng chỉ có thể kết hợp các gen A và B theo công thức: AB, Ab, aB, ab.

Khi xem xét phần trăm các kiểu hình ở F1, ta nhận thấy % thân cao, quả đỏ là:
% thân cao = \(\dfrac{\text{(số cây thân cao, quả đỏ}}{\text{tổng số cây Fo}}\times100\text{%}\)
= \(\dfrac{860}{860+434}\times100\text{%}\)
≈ 66.45%

Tương tự, % thân cao, quả vàng là:
% thân cao, quả vàng = \(\dfrac{434}{860+434}\times100\text{%}\)
≈ 33.55%

17 tháng 7 2018

undefined

17 tháng 7 2018

undefined

Bài 1:Ở đậu Hà Lan , gen A qui định thân cao là trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp ,gen B quy định lá chẻ là trội hoàn toan so với gen b quy định lá nguyên . a) Cho lai cây thân cao thuần chủng với cây thân thấp thu được F1 rồi cho F1 tự thụ phấn .XÁc định tỷ lệ phân tính về kiểu gen,kiểu hình ở F2. b) Các kiểu gen có thể có của cây thân cao,lá chẻ ?Kiểu gen AaBb giảm phân cho...
Đọc tiếp

Bài 1:Ở đậu Hà Lan , gen A qui định thân cao là trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp ,gen B quy định lá chẻ là trội hoàn toan so với gen b quy định lá nguyên .

a) Cho lai cây thân cao thuần chủng với cây thân thấp thu được F1 rồi cho F1 tự thụ phấn .XÁc định tỷ lệ phân tính về kiểu gen,kiểu hình ở F2.

b) Các kiểu gen có thể có của cây thân cao,lá chẻ ?Kiểu gen AaBb giảm phân cho những loại giao tử nào , tỷ lệ mỗi loại giao tử

Bài 4 : Ở 1 loài thực vật ,A quy định hoa đỏ ,a quy định hoa trắng ,B quy định thân cao , b quy định thân thấp . Thực hiện giao phấn giữa hai cây thuần chủng hoa đỏ ,thân cao với hoa trắng ,thân thấp .Ở thế hệ lai F1 đồng loạt xuất hiện cây hoa đỏ ,thân cao . Tiếp tục cho giao phấn giữa các cây F1 với nhau , người ta thu được 4 loại kiểu hình khác nhau ở F2 :56,25% hoa đỏ ,thân cao ,18,75% hoa đỏ ,thân thấp ,18,75%hoa trắng ,thân cao và 6,25 % hoa trắng ,thân thấp

1.Hai tính trạng nêu trên di truyền theo qui luật nào ? giải thích ( không cần viết sơ đồ lai )

2.Nêu tiến hành lai phân tích cây F1 thì thu được kết quả như thế nào?

3
13 tháng 11 2017

Hỏi đáp Sinh học

13 tháng 11 2017

Bài 1:

a)* Sơ đồ lai :

P: AA × aa

F1:100%Aa (thân cao)

F1×F1: Aa × Aa

F2:-TLKG:1AA:2Aa:1aa

-TLKH:3 thân cao:1 thân thấp

b) -Các KG của cây thân cao, lá chẻ: AABB hoặc AaBB hoặc AaBb hoặc AABb

- Cây có KG AaBb, giảm phân cho 4 giao tử với tỉ lệ :

1/4AB, 1/4Ab, 1/4aB, 1/4ab

26 tháng 10 2016

Quy ước: A:hoa đỏ a: hoa trắng Aa: hoa hồng B: quả tròn b:quả dài

sơ đồ lai :

P AABB x aabb

GP AB x ab

F1 AaBb (100% hoa đỏ quả tròn)

F1 x F1 AaBb x AaBb

GF1 AB,Ab,aB,ab x AB,Ab,aB,ab

F2 TLKG: 1AABB:2AABb:1AAbb:2AaBB:4AaBb:2Aabb:1aaBB:2aaBb:1aabb

TLKH: 3 đỏ tròn:1 đỏ dài:6 hồng tròn:2 hồng dài:1 trắng tròn:1 trắng dài

29 tháng 10 2023

Quy ước: Hoa đỏ: D

                Hoa trắng: d

Sơ đồ lai: 

P:  Hoa đỏ AA   x   Hoa trắng aa

F1:          Aa (100% đỏ)

Lai phân tích F1:

F1: Hoa đỏ Aa   x   Hoa trắng aa

F2:      Aa    aa

Kiểu gen (kiểu di truyền): 1Aa 1aa

Kiểu hình: 1 hoa đỏ 1 hoa trắng