Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ta có: Với Fe2O3 mà O hóa trị II à Fe hóa trị III
Vậy, công thức hóa trị đúng hợp chất có phân tử gồm Fe liên kết với (SO4) hóa trị II là Fe2(SO4)3.
Vậy công thức d là đúng.
Bài 1 a)
Gọi cthh là CuxSyOz
% 0 = 100-60=40
tỉ lệ : 64x/40= 32y/20=16z/40=160/100
64x/40=160/100 --> x= 1
32y/60=160/100---> y = 1
16z/40=160/100 ---> z= 4
Vậy CTHH của hợp chất là CuSO4
Công thức hóa học hợp chất của nguyên tố XO và YH3, với O hóa trị II, và H hóa trị I.
=> X có hóa trị II và Y có hóa trị III
Vậy, công thức hóa học đúng nhất cho hợp chất X và Y là X3Y2.
Vậy, công thức d đúng nhất.
Câu 2:
Áp dụng quy tắc hoá trị: X có hoá trị III (1)
Áp dụng quy tắc hoá trị: Y có hoá trị III (2)
Từ (1)(2), X và Y đều có hoá trị III nên CTHH là: XY
Câu 1: Ta có CTHC là FexOy
mà 56x . 7 = 16y . 3
=> \(\dfrac{56x}{16y}\) = \(\dfrac{3}{7}\)
=> \(\dfrac{x}{y}\) = \(\dfrac{6}{49}\)
=> x = \(\dfrac{6}{49}\)y
mà y là hóa trị của kim loại => 1 \(\le\) y \(\le\) 3
nếu y =1 => x = \(\dfrac{6}{49}\) ( loại )
nếu y = 2 => x = \(\dfrac{12}{49}\) ( loại )
nếu y = 3 => x = \(\dfrac{18}{49}\) ( loại )
Hình như đề sai rồi bạn ơi
nFe=16,8:56=0,3(mol)
\(n_{O_2}\)=4,48:22,4=0,2(mol)
a)3Fe+2O2->Fe3O4
....0,3...............0,1....(mol)
Ta có:\(\dfrac{n_{Fe}}{3}=\dfrac{n_{O_2}}{2}\)(=0,1)=> Fe;O2 hết.
=>Khối lượng chất dư=0
b)Theo PTHH:\(m_{Fe_3O_4}\)=0,1.232=23,2(g)
Câu 1:
- Đơn chất là những chất do 1 nguyên tố hóa học cấu tạo nên.
- Đơn chất: Br2, Ba
Câu 2:
- Ý nghĩa của công thức hóa học:
+ Cho biết chất đó là đơn chất hay hợp chất do những nguyên tố nào tạo nên.
+ Cho biết một phân tử của chất do những nguyên tử của nguyên tố nào liên kết với nhau tạo nên.
+ Cho biết phân tử khối của chất.
- Fe3O4
a) Oxit sắt từ do nguyên tố Fe và O tạo nên.
b) Trong 1 phân tử oxit sắt từ gồm 3 nguyên tử Fe và 4 nguyên tử O
c) \(PTK_{Fe_3O_4}=56\times3+16\times4=232\left(đvC\right)\)