Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B. finding => found
Giải thích: Chủ ngữ của từ find (tìm thấy) là energy, năng lượng được tìm thấy trong thức ăn chứ không thể là năng lượng tự nó tìm ra thức ăn được, do vậy ta phải sử dụng bị động và rút gọn mệnh đề thành Vpp là found.
Dịch nghĩa: Động vật và con người sử dụng năng lượng được tìm thấy trong thức ăn để vận hành cơ thể và các cơ.
Đáp án : B
“finding” ->found/which is found. Dùng dạng bị động (được tìm thấy)
Đáp án C
Giải thích:
result in: dẫn đến
result from: bắt nguồn từ
Dịch nghĩa: Hiện tượng nóng lên toàn cầu sẽ dẫn đến việc vụ mùa thất bại và nạn đói xảy ra.
Đáp án B.
A. under supervision: được giám sát.
B. on exhibit = on display: được trưng bày.
C. located: được đặt ở đâu.
D. Stored: được lưu trữ.
Dịch câu: Hôm nay, con thuyền này may mắn là một trong số ít những chiếc thuyền chữ U còn sống sót trên thế giới, được bảo tồn đúng lúc và được trưng bày tại Bảo tàng Khoa học ở Chicago.
Đáp án D
Giải thích: Câu bắt đầu bằng từ phủ định như never thì ta dùng đảo ngữ cho trợ động từ lên trước chủ ngữ để nhấn mạnh. Do đó:
Đáp án A sai do chưa đảo ngữ.
Đáp án B sai do chia sai động từ met thành meet trong thì hiện tại hoàn thành.
Đáp án C sai do câu có never đứng đầu dùng đảo ngữ trợ động từ chứ không đảo ngữ trực tiếp động từ.
Dịch nghĩa: Trước đây chưa bao giờ các nhà lãnh đạo hai nước nỗ lực giải quyết sự khác biệt giữa hai quốc gia một cách chân thành đến vậy.
Đáp án D
Giải thích:
A. part: bộ phận
B. majority: đa số
C. mass: số lượng lớn
D. number: số lượng
Cụm từ a great number of = a mass of: một số lượng lớn
Dịch nghĩa: Rất nhiều người đi đến những địa điểm khác nhau để tận hưởng kì nghỉ của họ.
Đáp án B.
are → who
Who thay thế cho danh từ chỉ người đứng làm chủ ngữ
Tạm dịch: Hoàng tử Harry và cô Meghan Markle đã yêu cầu rằng những người được chọn tới lễ cưới của họ đa dạng về nguồn gốc, lứa tuổi, bao gồm cả những người trẻ tuổi người mà cho thấy được tinh thần lãnh đạo mạnh mẽ và những người mà đã phục vụ cộng đồng của họ.
Đáp án B
Giải thích:
Cấu trúc đảo ngữ Adj/Adv +as/though + s + V: Dù cho. ..
Dịch nghĩa: Dù cho không khi ban đêm có nóng như thế nào thì họ vẫn ngủ ngon.
Đáp án D
Giải thích:
Trật từ tính từ: Ghi nhớ cụm OpSASCOMP: Opinion ý kién/ đánh giá cá nhân - Size kích cỡ - Age cũ/mởi - Shape hìh dáng - Color màu sắc - Origin nguồn gốc - Material chất liệu – Purpose mục đích sử dụng.
Lovely: đáng yêu, dễ thương - nhóm Opinion
Old: cũ - nhóm Age
German: Đức - nhóm Origin
Dịch nghĩa: Chúng tôi mua một vài cái kinh cổ của Đức rất đẹp.
Đáp án B. finding => found
Giải thích: Chủ ngữ của từ find (tìm thấy) là energy, năng lượng được tìm thấy trong thức ăn chứ không thể là năng lượng tự nó tìm ra thức ăn được, do vậy ta phải sử dụng bị động và rút gọn mệnh đề thành Vpp là found.
Dịch nghĩa: Động vật và con người sử dụng năng lượng được tìm thấy trong thức ăn để vận hành cơ thể và các cơ.