Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. Những điểm chung giữa ruột khoang sống bám và ruột khoang sống bơi lội tự do:
- Cơ thể đối xứng toả tròn.
- Cấu tạo từ hai lớp tế bào.
- Ruột dạng túi.
2. Đại diện của ruột khoang: sứa, thủy tức, hải quỳ.
3. Những phương tiện đề phòng khi tiếp xúc với động vật ngành Ruột khoang: bao tay, vợt, lưới, đi ủng,.....
Hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức, tạo thành từ cùng một ancol Y với 3 axit cacboxylic (phân tử chỉ có nhóm -COOH); trong đó, có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp nhau và một axit không no (có đồng phân hình học, chứa một liên kết đôi C=C trong phân tử). Thủy phân hoàn toàn 5,88gam X bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối và m gam ancol Y. Cho m gam Y vào bình đựng Na dư, sau phản ứng thu được 896 ml khí (đktc)và khối lượng bình tăng 2,48gam. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 5,88gam X thì thu được CO2 và 3,96 gam H2O. Phần trăm khối lượng của este không no trong X là :34,01%
- Dịch của tế bào rễ là ưu trương so với dung dịch đất là do 2 nguyên nhân:
+ Quá trình thoát hơi nước ở lá đóng vai trò như cái bơm hút
+ Nồng độ các chất tan cao do được sinh ra trong quá trình chuyển hoá vật chất
- Các ion khoáng xâm nhập vào tế bào rễ cây theo 2 cơ chế:
+ Cơ chế thụ động: một số ion khoáng đi từ đất vào tế bào lông hút theo cơ chế thụ động (đi từ nơi có nồng độ cao sang nơi có nồng độ thấp)
+ Cơ chế chủ động: một số ion khoáng mà cây có nhu cầu cao (ion kali) di chuyển ngược chiều gradien nồng độ, xâm nhập vào rễ theo cơ chế chủ động, đòi hỏi phải tiêu tốn năng lượng.
T trả lời câu thứ 2:
- Theo 2 con đường:gian bào và tế bào chất.
+ Con đường gian bào
+ Con đường tế bào chất :
|
Con đường gian bào (đường màu đỏ) |
Con đường tế bào chất (đường màu xanh) |
Đường đi |
Nước và các ion khoáng đi theo không gian giữa các bó sợi xenllulozo trong thành TB Và đi đến nội bì, gặp đai Caspari chặn lại nên phải chuyển sang con đường tế bào chất để vào mạch gỗ của rễ |
Nước và các ion khoáng đi qua hệ thống không bào từ TB này sang TB khác qua các sợi liên bào nối các không bào, qua TB nội bì rồi vào mạch gỗ của rễ |
Đặc điểm |
Nhanh, không được chọn lọc. |
Chậm, được chọn lọc. |
Cơ thể có kích thước hiển vi, cấu tạo chỉ là một tế bào đảm nhận mọi chức năng sống.
+ Dinh dưỡng chủ yếu bằng cách dị dưỡng.
+ Sinh sản vô tính phân đôi.
+di chuyển bằng lông bơi, roi bơi, chân giả hoặc tiêu giảm.
Phân li theo tỉ lệ : 9 đỏ : 7 trắng
ð A- B đỏ
ð A- bb = aaB- = aabb = trắng
Xét các cây hoa đỏ có tỉ lệ các kiểu gen như sau:
1 AABB : 2AaBB : 4 AaBb : 2AABb
Cây hoa màu trắng có kiểu gen đồng hợp lặn là : aabb
Cây hoa màu trắng có kiểu gen đồng hợp lặn chỉ xuất hiện trong phép lai của hai cá thể có kiểu gen AaBb
Tỉ lệ xuất hiện cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp lặn là : 4/9 x 4/9 x 1/16 = 1/81
Ta có : \(2^{x+1}.3^y=12^x\)
\(\Leftrightarrow3^y=\dfrac{12^x}{2^{x+1}}=\dfrac{3^x.4^x}{2^{x+1}}=\dfrac{3^x.2^{2x}}{2^{x+1}}=3^x.2^{2x}:2^{x+1}=3^x.2^{x-1}\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{3^y}{3^x}=2^{x-1}\)
\(\Leftrightarrow3^{y-x}=2^{x-1}\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}y-x=0\\x-1=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow x=y=1\)(tm)
Vậy (x;y) = (1;1) nghiệm của phương trình trên
y=x=1