Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
A)Tôi vừa cầm sách lên để đọc,cô giáo đã nhận ra là mắt tôi không bình thường.
B)Càng cho nhiều,càng nhận được nhiều.
C)Người ta càng biết cho nhiều bao nhiêu thì họ cành nhận lại được nhiều bấy nhiêu.
Tíc cho mik nha
HT~~~
A Rất ý nghĩa
B khó ko tưởng
C yêu thích hòa bình
Từ trùng lặp nhiều, khiến cho câu văn nặng nề, rườm rà, đó là từ Tôn-xtôi. Từ câu thứ hai trong đoạn trích, em có thể dùng các từ ngữ đồng nghĩa sau để thay thế từ Tôn-xtôi : cậu, cậu ta, chú bé, nghịch ngợm, nhà văn tương lai. (Việc thay thế cụ thể như thế nào, cậu tự làm đi nhá )
TL:
A. Ngay khi hoàng hôn vừa tắt, trên bầu trời bao la, hàng nghìn hàng vạn những ngôi sao nhấp nháy. ( câu ghép )
B. Mùa hè, tán bàng xanh biếc,bóng mát toả rợp sân tường. ( ghép )
D. Nắng càng lên, sắc hoa càng lộng lẫy và hương thơm càng ngào ngạt. ( câu đơn )
Đ. Xa xa, đám lúa giống mới đã ngã màu vàng. ( câu đơn )
E. Hoa lá, quả chín, những vạt nấm ẩm ướt và con suối chảy thầm dưới chân đua nhau toả mùi hương thơm ngát. ( câu đơn )
G. Từ xa nhìn lại, trên tán cây xanh rì, lấp ló những chùm hoa sữa trắng ngà, cánh hoa nhỏ li ti xếp thành từng bó tròn, đẹp đến nao lòng. ( câu ghép )
Câu gạc chân là chủ ngữ còn gạch chân in đậm là vị ngữ nha bạn, câu C mình hăm biết!:)
HT
1/ Các từ được gạch chân trong mỗi nhóm dưới đây có quan hệ với nhau như thế nào?
a/ mực nước biển, lọ mực, cá mực, khăng khăng một mực. Đó là các từ: đồng âm
b/ hoa xuân, hoa tay, hoa điểm mười, hoa văn. Đó là các từ: nhiêu nghĩa
c/ rúc rích, thì thào, ào ào, tích tắc. Đó là các từ: láy
d/ ngật ngưỡng, lênh khênh, chót vót, đủng đỉnh. Đó là các từ: Đồng nghĩa
Trả lời
Đứng / ngắm / cây / sầu riêng, / tôi / cứ / nghĩ / mãi / về / cái / dáng / cây / kì lạ / này.
ĐT ĐT CN CN CN ĐT ĐT TT ĐT DT DT DT TT DT
hok tot~
Trả lời :
Đứng ngắm cây sầu riêng, / tôi / cứ nghĩ mãi về cái dáng cây kì lạ này.
TN CN VN
#hoctot
Trả lời :
a/ Bóc ………ngắn…….… cắn .………dài…….
b/ ……Cầu………...được.…ước…thấy
c/ Tay ……nắm………tay …….buông……….
2/ Tìm cặp từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa, điền vào chỗ trống để hoàn thành các câu thành ngữ sau:
a/ Bóc ngắn cắn dài
b/ Cầu được ước thấy
c/ Tay nắm tay buông
d/ Trống đánh xuôi kèn thổi ngược