Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a. Đối tượng thống kê là điểm kiểm tra môn toán của học sinh lớp 6
b. bảng thống kê
Điểm | 2 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
tần số | 3 | 2 | 5 | 4 | 6 | 5 | 4 |
c. Tổng số học sinh là 29 học sinh
số học sinh có điểm trên 5 là : 19 chiếm \(\frac{19}{29}\times100\%=65.5\%\)
a: Tiêu chí: số điểm kiểm tra học kì
Đối tượng: học sinh
b: Số học sinh là 2+2+3+5+9+14+3+4=42 bạn
c: Số điểm trung bình là:
2+2=4
d: SỐ điểm 9 10 là:
3+4=7
=>Tỉ số giữa số bài điểm 9 10 so với cả lớp là:
7/42=1/6
Các em kiểm đếm tất cả vật dụng trong lớp học của các em rồi điền vào bảng.
Ví dụ như sau:
Bài 1:
a: Tiêu chí thống kê là điểm kiểm tra học kì 1 của các bạn
Đối tượng thống kê là các bạn học sinh
b: Số học sinh của lớp 6A là:
2+2+3+5+9+14+3+4=42(bạn)
c: Số bài dưới trung bình là:
2+2=4(bài)
d: Số bài điểm 9 và 10 là:
3+4=7(bài)
Số bài điểm 9 và 10 chiếm:
\(\dfrac{7}{40}=17,5\%\)
Bài 2:
a: Xác suất thực nghiệm của kết quả ném bóng vô rổ là:
\(\dfrac{35}{100}=\dfrac{7}{20}\)
b: Để tăng xác suất thì Hùng nên tập luyện nhiều hơn
Em khảo sát dữ liệu của các bạn trong lớp rồi điền vào bảng.
Ví dụ: