Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(\sqrt{16}=4;\dfrac{2}{3}=0,\left(6\right);\Omega=3,14;-\sqrt{5}\simeq-2,24\)
\(-5,6< -2,23< 0\)
=>\(-5,6< -\sqrt{5}< 0\)(1)
\(0< \dfrac{2}{3}< 3,14< 4\)
=>\(0< \dfrac{2}{3}< \Omega< \sqrt{16}\)(2)
Từ (1) và (2) suy ra \(-5,6< -\sqrt{5}< 0< \dfrac{2}{3}< \Omega< \sqrt{16}\)
Ta có:
\(-\frac{2}{3} = -0,\left( 6 \right);\,\,\,\,\,4,1;\,\,\, - \sqrt 2 = - 1,414...;\,\,\,\,3,2;\\\pi = 3,141...;\,\,\,\, - \frac{3}{4} = - 0,75;\,\,\,\,\frac{7}{3} = 2,\left( 3 \right)\).
Do \( - 1,414... < - 0,75 < -0,\left( 6 \right) < 2,\left( 3 \right) < 3,141... < 3,2 < 4,1\)
Nên \( - \sqrt 2 < - \frac{3}{4} < -\frac{2}{3} < \frac{7}{3} < \pi < 3,2 < 4,1.\)
Đổi : \(\dfrac{-1}{2}\)
= -0,5
Ta có :
a) Theo thứ tự từ nhỏ đến lớn : -3,2 ; -1,5 ; -0,5 ; 0 ; 1 ; 7,4 .
b) l -3,2 l = 3,2 l 1 l = 1
l -0,5 l = 0,5 l 7,4 l = 7,4
l 0 l = 0 l -1,5 l = 1,5
Thro thứ tự từ nhỏ đến lớn của các giá trị tuyệt đối của chúng : 0 ; 0,5 ; 1 ; 1,5 ; 3,2 ; 7,4 .
Chúc bạn học tốt !
a) Theo thứ tự từ nhỏ đến lớn: -3,2; -1,5; \(\dfrac{-1}{2}\); 0; 1; 7,4.
b) Theo thứ tự từ nhỏ đến lớn của các giá trị tuyệt đối của chúng: 0; \(\dfrac{-1}{2}\) ; 1; -1,5; -3,2; 7,4.
a: \(-3< -2.15< -\sqrt{3}< 0< \dfrac{13}{7}< \sqrt{8}< \dfrac{33}{12}\)
b: \(0< \sqrt{3}< \dfrac{13}{7}< 2.15< \dfrac{33}{12}< \sqrt{8}< 3\)
Lời giải:
Viết các phân số dưới dạng tối giản:
- So sánh các số hữu tỉ dương với nhau:
Ta có :
Vì 39 < 40 và 130 > 0 nên
- Tương tự So sánh các số hữu tỉ âm với nhau
Vậy:
Bài 22 Sắp xếp các số hữu tỉ sau theo thứ tự lớn dần:
Lời giải:
Viết các phân số dưới dạng tối giản:
- So sánh các số hữu tỉ dương với nhau:
Ta có :
Vì 39 < 40 và 130 > 0 nên
- Tương tự So sánh các số hữu tỉ âm với nhau
Vậy:
a)-3<-2<-\(\sqrt[]{3}\)<0<\(\dfrac{13}{7}\)<\(\dfrac{33}{12}\)<\(\sqrt{8}\)<15
b)|0|<|-\(\sqrt{3}\)|\(\dfrac{13}{7}\)|<|-2|<|\(\dfrac{33}{12}\)|<\(\sqrt{8}\)<|-3|<15
\(-2< -1,75< 0< \sqrt{5}< \pi< \dfrac{22}{7}< 5\dfrac{3}{6}.\)
-2<-1.75<0<√5<π<22/7<5 3/6