Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn C
+ vmax = ωA = 120; ω = 20 => A = 6cm
+ Li độ trễ pha π/2 rad so với vận tốc => φ = -π/2 rad
+ Thay t = T/6 vào x = Acos(ωt + φ) = 6 cos ( 2 π T t - π 2 ) = 3 3
Chu kì: \(T=\frac{2\pi}{5\pi}=0,4s\)
Trong thời gian 1/10 s = 1/4 T thì véc tơ quay đã quay một góc: 360/4 = 900.
Biểu diễn bằng véc tơ quay, ta dễ dàng tìm đc li độ thời điểm sau đó 1/10 s là 4 và -4cm.
Áp dụng công thức: \(A^2 = x^2 +\frac{v^2}{\omega^2} \) \(\Rightarrow A^2 = 3^2 +\frac{(60\sqrt3)^2}{\omega^2} = (3\sqrt2)^2 +\frac{(60\sqrt2)^2}{\omega^2} \)
Giải hệ trên ta được \(\omega = 20rad/s; \ A =6cm\)
Chu kỳ: \(T=\frac{2\pi}{5\pi}=0,4s\)
Trong thời gian 1/30 s thì véc tơ quay đã quay một góc: \(\frac{1}{30.0,4}.360=30^0\)
TH1: vật đang có li độ 3cm theo chiều dương --> véc tơ quay thêm 300 thì vật sẽ đến li độ 4,6cm.
TH2: vật đang có li độ 3cm theo chiều âm --> véc tơ quay thêm 300 thì vật sẽ đến li độ 0,6cm.
Câu 5. Một vật dao động điều hòa với phương trình: x = 6sin (t + ) (cm). Li độ và vận tốc của vật ở thời điểm t = s là:
A. x = 6cm; v = 0
B. x = 3cm; v = 3 cm/s
C. x = 3cm; v = 3 cm/s
D. x = 3cm; v = -3 cm/s
Phương trình tổng quát: \(x = Acos(\omega t +\varphi)\)
Áp dụng: \(v_{max} = \omega A \Rightarrow A = \frac{v_{max}}{\omega} = 120/20 =6 \ cm\)
Li độ trễ pha \(\frac {\pi}{2}\) so với vận tốc, nên ta có phương trình dao động là: \(x = 6\cos(10 t - \frac{\pi}{2}) \ (cm)\)
Thay t = T/6 vào phương trình trên, ta được x = \(3\sqrt3 \ cm\)
ở pt x=6 cos (10 t -pi/2) tại sao w=10 ạ