Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
30 tháng 3 2017 lúc 16:19
STT | Tuyến nội tiết | Vị trí |
1 | Tuyến yên | Nằm ở mặt dưới não trong yên xương bướm |
2 | Tuyến giáp | Nằm ở trước sụn giáp của thanh quản và trên khí quản |
3 | Tuyến cận giáp | Nằm ở thùy phải và thùy trái của tuyến giáp |
STT | Tuyến nội tiết | Vị trí |
1 | Tuyến yên | Nằm ở mặt dưới não trong yên xương bướm |
2 | Tuyến giáp | Nằm ở trước sụn giáp của thanh quản và trên khí quản |
3 | Tuyến cận giáp | Nằm ở thùy phải và thùy trái của tuyến giáp |
Tuyến / Đặc điểm | Nội tiết | Ngoại tiết |
Cấu tạo | Kích thước rất nhỏ Không có ống dẫn, chất tiết ngấm thẳng vào máu đến cơ quan đích. |
Kích thước lớn hơn Có ống dẫn chất tiết đến cơ quan tác động |
Chức năng | Lượng hoocmôn tiết ít nhưng có hoạt tính mạnh. Có tác dụng điều khiển, điều hoà, phối hợp hoạt động của các cơ quan |
Lượng chất tiết nhiều nhưng hoạt tính không mạnh Có tác dụng trong quá trình tiêu hóa thức ăn, thải bã, điều hòa thân nhiệt. |
Trả lời:
Bảng so sánh:
STT |
Tuyến nội tiết |
Vị trí |
Vai trò |
1 |
Tuyến yên |
Ở nền sọ có liên quan với vùng dưới đồi (thuộc bán cầu đại não). |
Chỉ đạo hoạt dộng của hầu hết các tuyến nội tiết khác. - Thùy trước tiết: + FSH làm phát triến bao noãn, tiết ơstrogen (ở nữ), gây sinh tinh (ở nam). + LH gây rụng trứng, tạo và duy trì thể vàng, gây tiết testosteron (ở nam). + TSH gây tiết hoocmôn Tiroxin ở tuyến giáp. + ACTH gây tiết nhiều hoocmôn điều hòa trao đổi chất đường, chất khoáng và sinh dục (ở tuyến trên thận). + PRL tiết sữa (ờ tuyến sữa). + GIH làm cơ thể tăng trưởng (xương cơ). - Thùy sau tiết: + ADH giữ nước (ở thận). + OT gây tiết sữa, co bóp tử cung. |
2 |
Tuyến giáp |
Nằm phía duới sụn giáp |
Quan trọng trong trao đổi chất và quá trình chuyển hóa các chất trong tế bào |
Nội tiết | Ngoại tiết | |
Cấu tạo |
Kích thước rất nhỏ Không có ống dẫn, chất tiết ngấm thẳng vào máu đến cơ quan đích.
|
Kích thước lớn hơn Có ống dẫn chất tiết đến cơ quan tác động |
Chức năng |
Lượng hoocmôn tiết ít nhưng có hoạt tính mạnh. Có tác dụng điều khiển, điều hoà, phối hợp hoạt động của các cơ quan |
Lượng chất tiết nhiều nhưng hoạt tính không mạnh Có tác dụng trong quá trình tiêu hóa thức ăn, thải bã, điều hòa thân nhiệt. |
Đặc điểm và cấu tạo | Ngoại tiết | Nội tiết |
Cấu tạo |
- Kích thước lớn - Có ống dẫn chất tiết đổ ra ngoài - Lượng chất tiết ra ngoài nhiều, không có hoạt tính mạnh |
- Kích thước nhỏ - Không có ống dẫn, chất tiết ngấm thẳng vào máu - Lượng chất tiết ra ít. hoạt tính mạnh |
Chức năng | - Tiết ra chất tiết, tập trung vào ống dẫn để đổ ra ngoài | - Tiết hoocmon ngấm thẳng vào máu |
Giáo viên dạy mình vậy á ..... Sai bạn bỏ qua nka <33
Trả lời:
Bài 30.
1 |
2 |
3 |
4 |
Đ |
Đ |
S |
Đ |
Bài 31.
1 |
2 |
3 |
4 |
S |
Đ |
S |
Đ |
Bài 32.
1 |
2 |
3 |
4 |
Đ |
S |
Đ |
S |
Bài 33.
1 |
2 |
3 |
4 |
S |
Đ |
Đ |
S |
Bài 34.
|
Tuyến nội tiết |
Tuyên ngoại tiết |
Tuyến tuỵ |
X |
X |
Tuyến nước bọt |
|
X |
Tuyến gan |
X |
X |
Tuyến ruột |
X |
X |
Tuyến yên |
X |
|
Tuyến giáp |
X |
|
Tuyến cận giáp |
X |
|
Tuyến trên thận |
X |
|
Tuyến sinh dục |
X |
X |
Tuyến mồ hôi |
|
X |
*ở cột đúng mk ghi những câu đúng còn ở cột sai mk ghi những câu sai nhé, vì đánh dấu "x" thì nó không thẳng hàng*
Bài 30.
Câu |
Đúng |
Sai |
1. Tuyến nội tiết sản xuất các hoocmôn theo đường máu đến cơ quan đích. 2. Hoocmôn có hoạt tính sinh học cao. 3. Tuyến giáp cùng với tuyến thượng thận có vai trò điều hoà trao đổi canxi và phôtpho trong máu. 4. Sự điều hoà và phối hợp hoạt động của các tuyến nội tiết có tác dụng duy trì tính ổn định của môi trường trong. |
1 2 4 |
3 |
Bài 31.
Câu |
Đúng |
Sai |
1. Hoocmôn tác động đến các cơ quan theo đường máu nên rất nhanh. 2. Hệ thần kinh và hệ nội tiết đều đóng vai trò quan trọng trong các quá trình sinh lí của cơ thể. 3. Hoocmồn cần có một lượng lớn, mới có tác dụng đến các cơ quan đích 4. Trẻ em khi thiếu iốt trong khẩu phần ăn hàng ngày sẽ gây chậm lớn, trí não kém phát triển. |
2 4 |
1 3 |
Bài 32.
Câu |
Đúng |
Sai |
1. Tuyến yên là tuyến nội tiết quan trọng vì nó tiết nhiều loại hoocmôn kích thích hoạt động của các tuyến nội tiết khác. 2. Sự rối loạn hoạt động nội tiết cua tuyến tuỵ sẽ dẫn tới tình trạng bệnh lí là suy dinh dưỡng. 3. Tuyến tuỵ là một tuyến pha, vừa tiết dịch tiêu hoá và vừa tiết hoocmôn. 4. Glucagôn làm giảm lượng đường huyết khi lượng đường trong máu tăng. |
1 3 |
2 4 |
Bài 33.
Câu |
Đúng |
Sai |
1. Tuyến giáp có vai trò quan trọng trong quá trình sinh sản. 2. Tuyến giáp cùng với tuyến cận giáp có vai trò trong điều hoà trao đổi canxi và phôtpho. 3. Tuyến yên là một tuyến nhỏ bằng hạt đậu nằm trên nền sọ. có liên quan tới sự chí đạo của thần kinh qua vùng dưới đồi. 4. Tuyến nội tiết sản xuất các hoocmôn và ảnh hường tới các quá trình sinh lí của các cơ quan trong cơ thể. |
2 3 |
1 4 |
Bài 34. Điền dâu X vào ô phù hợp trong bảng sau .
|
Tuyến nội tiết |
Tuyến ngoại tiết |
Tuyến tuỵ |
x |
x |
Tuyến nước bọt |
|
x |
Tuyến gan |
x |
x |
Tuyến ruột |
x |
x |
Tuyến yên |
x |
|
Tuyến giáp |
x |
|
Tuyến cận giáp |
x |
|
tuyến trên thận |
x |
|
Tuyến sinh dục |
x |
x |
Tuyến mồ hôi |
|
x |
STT | Tuyến nội tiết | Vị trí | Vai trò |
1 | Tuyến yên | Nằm ở nền sọ | Đóng vai trò chỉ huy hoạt động đến các tuyến nội tiết khác |
2 | Tuyến giáp | Nằm trước sụn giáp của thanh quản |
Có vai trò quan trọng trong trao đổi chất ở tế bào |
3 | Tuyến cận giáp | Nằm gần tuyến giáp | Cùng vs tuyến giáp có vai trò điều hòa trao đổi, canxi và photpho trong máu |