Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- Tự cao, tự đại, tự ti là những biểu hiện lệch lạc, tiêu cực cần phê phán và khắc phục
- Tự tin là tin tưởng vào khả năng của bản thân, chủ động trong công việc, hành động một cách chắc chắn, dám nghĩ dám làm dám chịu
- Tự cao, tự đại là luôn cho mình là nhất, là trên hết, không ai bằng mình, không cần sự hợp tác, ý kiến và giúp đỡ của ai
- Tự ti là luôn cho rằng mình kém cỏi, yếu đuối, sống thu mình lại, chỉ biết nghe theo lời người khác nói, không có quyết định đúng đắn, chủ chốt
Yêu cái hay của tất cả, Và yêu cái hay của mình. Đó là tự tin. Ngược lại là tự ti. Tức là bạn yêu cái hay của mình nhưng coi thường cái hay của người khác. Hoặc bạn chỉ yêu cái hay của người khác mà không coi trọng cái hay của mình.
+) Tự tin là tin vào bản thân mình. Biết mình đang ở mức độ nào, cần cố gắng ra sao.
+) Tự cao, tự đại là tự cho mình là nhất, là hơn người mà coi thường người khác.
+) Tự ti là tự cho mình là hèn kém hơn người.
+) Rụt rè là tỏ ra e dè không mạnh dạn làm điều muốn làm.
+) A dua là hùa theo người khác một cách vô ý thức hoặc để lấy lòng.
+) Ba phải là đằng nào cũng cho là đúng, là phải, không có ý kiến riêng của mình.
- Tự tin là: tin vào chính bản thân mình, ko e ngại, ngại ngùng khi đứng trước người khác.
- Tự ti là: Không tin vào bản thân, luôn nghĩ mình sai, mik ko đúng, hay xấu hổ khi đứng trước mọi người.
\(\Rightarrow\) Tự ti và tự tin hoàn toàn trái ngược nhau.
- Tự cao, tự đại: là cho rằng mình luôn đúng, kiêu ngạo, chủ quan, tự tin thái quá.
\(\Rightarrow\)Cùng là tin bản thân mình nhưng tự tin và tự cao, tự đại hoàn toàn khác nhau.
( Ba phải thì chắc là nói sai j đó, mik cx ko biết.)
Một hôm, cô giáo gọi tôi lên bảng kiểm tra bài cũ, tôi lên bục giảng, đứng trước lớp tôi đọc to, dõng dạc, mạch lạc về những kiến thức mình đã học thuộc. Sau buổi hôm đó, tôi rất là phấn khởi, tự tin và kể từ hôm đó cứ đến tiết nào đi chăng nữa tôi đều dơ tay phát biểu ý kiến, phát biểu về những kiến thức cũ cho cả lớp. Niềm hạnh phúc ấy, sự tự tin ấy đã làm cho tôi có thêm động lực trong cuộc sống.
Có lần em thay mặc tất cả các bạn trong lớp làm người đứng trước trường kể chuyện , hồi xưa thì em rất nhút nhát từ khi em đứng trước toàn trường để kể thì càng làm cho em có sự tự tin và dõng dạc
Nhờ có sự tự tin mà em đã hết nhút nhátCa dao tục ngữ :
a) Tự trọng
TỤC NGỮ
- Áo rách cốt cách người thương.
- Ăn có mời, làm có khiến.
- Giấy rách phải giữ lấy lề.
- Đói cho sạch, rách cho thơm.
- Kính già yêu trẻ.
- Yêu trẻ, trẻ đến nhà; kính già, già để tuổi cho.
- Người đừng khinh rẻ người.
- Quân tử nhất ngôn.
- Vô công bất hưởng lợi.
- Cọp chết để da, người ta chết để tiếng.
- Danh dự quý hơn tiền bạc.
- Đói miếng hơn tiếng đời.
- Được tiếng còn hơn được miếng.
- Ăn một miếng tiếng một đời.
- Giữ quần áo lúc mới may, giữ thanh danh lúc còn trẻ.
- Người chết nết còn.
- Sống chớ khom lưng, uốn gối, dập đầu.
- Bụt không thèm ăn mày ma.
- Chết đứng hơn sống quỳ.
CA DAO
- Thuyền dời bến nào bến có dời
Khăng khăng quân tử một lời nhất ngôn.
- Rượu ngon bất luận be sành
Áo rách khéo vá, hơn lành vụng may.
- Biết thì thưa thớt
Không biết thì dựa cột mà nghe.
- Cười người chớ vội cười lâu
Cười người hôm trước hôm sau người cười.
- Nói lời phải giữ lấy lời
Đừng như con bướm đậu rồi lại bay.
- Trong đầm gì đẹp bằng sen
Lá xanh bông trắng lại chen nhị vàng
Nhụy vàng bông trắng lá xanh
Gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn.
b) Tôn sư trọng đạo
- Sư vi phụ.
- Dốt nát tìm thầy, bóng bảy tìm chợ.
- Không thầy đố mày làm nên.
- Nhất tự vi sư, bán tự vi sư.
- Có thờ thầy mới được làm thầy.
- Mồng một tết cha, mồng hai tết mẹ, mồng ba tết thầy.
- Một chữ nên thầy, một ngày nên nghĩa.
- Trâu kén cỏ trâu gầy, trò kén thầy trò dót.
Dốt kia thì phải cậy thầy
Vụng kia cậy thợ thì mầy làm nên
- Ngày nào em bé cỏn con
Bây giờ em đã lớn khôn thế nầy
Cơm cha, áo me, công thầy
Nghĩ sao cho bõ những ngày ước ao
- Yêu kính thầy mới được làm thầy
Những phường bội bạc sau này ra chi.
- Vua, thầy, cha, ấy ba ngôi,
Kính thờ như một, trẻ ơi ghi lòng.
- Mười năm, rèn luyện sách đèn,
Công danh gặp bước, chớ quên ơn thầy
- Muốn sang thì bắc cầu Kiều
Muốn con hay chữ thì yêu lấy thầy
- Mấy ai là kẻ không thầy
Thế gian thường nói: đố mày làm nên !
c) Đoàn kết tương trợ
- Cả bè hơn cây nứa.
- Chết cả đống còn hơn sống một người.
- Chung lưng đấu cật.
- Một hòn chẳng đắp nên non
Ba hòn đắp lại nên cồn Thái Sơn.
- Khi đói cùng chung một dạ, khi chết cùng chung một lòng.
- Dân ta nhớ một chữ đồng :
Đồng tình, đồng sức, đồng lòng, đồng minh.
- Dựng nhà cần nhiều người, đánh giặc cần nhiều sức.
- Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn.
- Nhiễu điều phủ lấy giá gương
Người trong một nước phải thương nhau cùng.
- Lá lành đùm lá rách.
- Miếng khi đói bằng gói khi no.
Anh em như thể tay chân
- Lá lành đùm lá rách
- Một cây làm chẳng nên non
- Giọt máu đào hơn ao nước lã
- Huynh đệ tương phùng
- Thương người như thể thương thân
-Nhiễu điều phủ lấy giá gương
- Con chim khôn cả đàn cùng khôn
- Chim khôn đậu mái nhà quan
- Thương nhau chia củ sắn lùi
- Tôn sư trọng đạo:
Nhất tự vi sư, bán tự vi sư.
.+ Thầy cô như thể cha mẹ,
Kính yêu, chăm sóc, mới là trò ngoan.
+ Muốn sang phải bắt cầu kiều,
Muốn con hay chữ phải yêu kính thầy.
+ Không thầy đố mày làm nên.
+ Công cha, nghĩa mẹ, ơn thầy,
Gắng công mà học, có ngày thành danh.
- Tự trọng:
+ Đói cho sạch, rách cho thơm.
+ Chết vinh còn hơn sống nhục.
+Chết đứng còn hơn sống quỳ.
+ Giấy rách phải giữ lầy lề.
+ Nói lời phải giữ lấy lời,
Đừng như con bướm đậu rồi lại bay.
- Đoàn kết, tương trợ:
+ Một cây làm chẳng nên non,
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
+ Lá lành đùm lá rách.
+ Thương người như thể thương thân.
+ Dân ta nhớ một chữ đồng:
Đồng tình, đồng sức, đồng lòng, đồng minh.
Tham khảo
- Tự tin là tin tưởng vào bản thân, tin vào khả năng và hành động của chính mình.
- Tự kiêu nghĩa là tự coi mình hơn người và tỏ ta coi thường người khác.
- Tự ti là hành vi tự quở trách bản thân bằng cách tự coi thường, đánh giá thấp hay nói xấu chính mình hoăc tự cho mình là kém hơn người, hoặc quá khiêm tốn.
câu 1:
-tự tin sẽ giúp bn chính chắn,ko e ngại trc đám đông hay vs nhiều vất vả
VD:ko rụt rè trc đám đông
*Tự ti, tự tin, tự cao không giống nhau vì:
- Tự tin là tin tưởng vào khả năng của bản thân, chủ động trong mọi công việc. Dám tự quyết định và hành động một cách chắc chắn, không hoang mang dao động. Là người hành động cương quyết dám nghĩ dám làm.
- Tự ti là hành vi tự quở trách bản thân bằng cách tự coi thường, đánh giá thấp hay nói xấu chính mình hoăc tự cho mình là kém hơn người khác.
- Tự cao là tự cho mình là nhất, là hơn người khác mà coi thường người khác.
tự tin là tin tưởng vào khả năng của bản thân, chủ động trong mọi công việc, dám tựquyết định và hành động một cách chắc chắn, không hoang mang dao động, người tự tin cũng là người hành động cương quyết, dám nghĩ nghĩ, dám làm.
tự ti | tự tin |
tờng ko dám ns lên suy nghĩ của mình | dám ns lên mọi suy nghĩ của mình |
ko dám hành động j vì sợ mọi ng cho là sai | tự tin lm những điều mình cho là đúng |
khi lm sai 1 vc thì sẽ bỏ cuộc | khi lm sai 1 vc thì cố gắng lm đúng hơn |
ko biết chính xác giá trị của họ | biết chính xác giá trị của họ |
mặc cảm về thân phận ko giám thi thố vs ng khác | tự tin về thân phận sẳn sàng thi thố khi cần |
luôn cảm thấy mình kém cỏi vs ng khác | luôn cảm thấy bản thân mình ko kém cỏi |
tự tin:là hành vi tự quở trách bản thân bằng cách tự coi thường,đánh giá thấp hay nói xấu chính mình hoặc tự cho mik là kém hơn ng,hoặc quá khiêm tốn.
tự tin:là tin tưởng vào bản thân mik,dám nghĩ,dám làm,dám chịu và tự hành động một cách chắc chắn,ko dựa dẫm,ba phải.
tự cao:tự cho mik là nhất,là hơn ng mà coi thường ng khác.
CHÚC BN HC TỐT!!!^^
xl bn nha,mik ghi nhầm cái đầu tiên là tự ti nhé!Hjhj