Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Cho vào nước nếu thấy chất nào tan thì đó là Na2O
+Tiếp theo cho 2 chất rắn còn lại vào dd kiềm dư nếu thấy chất rắn nào tan thì đó là Al2O3,còn MgO ko tan.
-lấy mỗi lọ một ít làm mẫu thử. đánh số thứ tự lần lượt các mẫu thử
-cho nước vào lần lượt các mẫu thử:
+mẫu thử nào tan là Na2O
pthh: Na2O+H2O--->2NaOH
+mẫu thử nào không có hiện tượng là Al2O3,Fe2O3,Al
-cho NaOH vào lần lượt các mẫu thử còn lại:
+mẫu thử nào tan là Al2O3
pthh: Al2O3+2NaOH--->2NaAlO2+H2O
+mẫu thử nào tan xuất hiện khí không màu bay lên là Al
pthh: Al+NaOH+H2O---->NaAlO2+H2
+mẫu thử nào không có hiện tượng là Fe2O3
Lấy ở mỗi lọ 1ml các dd làm MT. Đánh số thứ tự các Mt
Cho H2O vào các MT
+ MT tan là Na2O
Na2O +H2O----> 2NaOH
MT K tan là Al, Al2O3, Fe2O3( NHóm 2 )
Cho dd NaOH vào các MT còn lại
+ MT tan là Al2O3
Al2O3 +2NaOH-----> 2NaAlO2 +H2O
+ MT có khí bay lên làAl
2Al + 2NaOH + 2H2O---> 2NaAlO2 + 3H2
MT K có hiện tượng là Fe2O3
Chúc bạn học tốt
1.
Trích các mẫu thử
Cho nước vào các mẫu thử nhận ra:
+K2O tan nhiều
+CaO ít tan
+Al2O3,MgO ko tan
Cho dd KOH vừa thu dc ở trên vào 2 chất rắn ko tan nhận ra:
+Al2O3 tan
+MgO ko tan
Bài 2: Dung dịch H2SO4 loãng chỉ tác dụng với những kim loại trước H (Mg, Al, Zn, Fe).
Giải: Dung dịch H2SO4 loãng có thể nhận biết được những kim loại: Mg, Al, Fe.
PTHH: Fe + H2SO4l → FeSO4 + H2
2Al + 3H2SO4l → Al2(SO4)3 + 3H2
Mg + H2SO4l → MgSO4 + H2
Na tan tạo ra khí: Na + H2O ---> NaOH + 1/2 H2
Na2O tan nhưng ko tạo khí: Na2O + H2O ----> 2 NaOH
Dùng dung dịch sau khi hòa tan Na, Na2O nhận biết Al và Al2O3
=> Al tan tạo khí: Al + NaOH + H2O ----> NaAlO2 + 3/2 H2
Al2O3 tan nhưng ko tạo khí: Al2O3 + 2NaOH ---> 2NaAlO2 + H2O
MgO ko pư
a.
- Lấy mẫu thử và đánh dấu
- Cho nước vào các mẫu thử
+ Mẫu thử tan chất ban đầu là K2O
K2O + H2O \(\rightarrow\) 2KOH
+ Mẫu thử không tan chất ban đầu là MgO, Al2O3 (I)
- Cho KOH vào nhóm I
+ Mẫu thử tan chất ban đầu là Al2O3
Al2O3 + 2KOH \(\rightarrow\) 2KAlO2 + H2O
+ Mẫu thử không tan chất ban đầu là MgO
b.
- Lấy mẫu thử và đánh dấu
- Cho nước vào các mẫu thử
+ Mẫu thử tan chất ban đầu là Na2O, P2O5 (I)
Na2O + H2O \(\rightarrow\) 2NaOH
P2O5 + 3H2O \(\rightarrow\) 2H3PO4
+ Mẫu thử không tan chất ban đầu là CuO, Al2O3 (II)
- Cho quỳ tím vào sản phẩm của nhóm I
+ Mẫu thử làm quỳ tím hóa xanh chất ban đầu là Na2O
+ Mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ chất ban đầu là P2O5
- Cho NaOH vào nhóm II
+ Mẫu thử tan chất ban đầu là Al2O3
Al2O3 + 2NaOH \(\rightarrow\) 2NaAlO2 + H2O
+ Mẫu thử không tan chất ban đầu là CuO
Nhận biết 5 chất khí: O2, O3, N2, Cl2, NH3.
_ Dùng quỳ tím ẩm nhận ra NH3,Cl2. Hiện tượng:
NH3 làm quỳ tín ẩm chuyển màu xanh
PTHH \(NH_3+H_2O\underrightarrow{\leftarrow}NH_4OH\)
_Cl2 làm quỳ tím ẩm chuyển màu hồng sau đó mất màu ngay
PTHH:\(Cl_2+H_2O\underrightarrow{\leftarrow}HCl+HClO\)
_ Dùng dung dịch KI + hồ tinh bột nhận biết được O3 . Hiện tượng: làm xanh hồ tinh bột.
O3 + 2KI + H2O \(\rightarrow\)I2 + 2KOH + O2
_ Dùng tàn đóm nhận biết được O2.Hiện tượng:
+O2 que đóm bùng cháy.
+Còn lại là N2
- Lấy mẫu thử và đánh dấu
- Cho nước vào các mẫu thử
+ Mẫu thử tan chất ban đầu là CaO
CaO + H2O \(\rightarrow\) Ca(OH)2
+ Mẫu thử không tan chất ban đầu là Al2O3, MgO, Fe2O3, CuO (I)
- Cho NaOH vào nhóm I
+ Mẫu thử tan chất ban đầu là Al2O3
Al2O3 + 2NaOH \(\rightarrow\)2NaAlO2 + H2O
+ Mẫu thử không tan chất ban đầu là MgO, CuO, Fe2O3 (II)
- Cho HCl vào nhóm I
+ Mẫu thử tan tạo thành dung dịch vàng nâu chất ban đầu là Fe2O3
Fe2O3 + 6HCl \(\rightarrow\) 2FeCl3 + 3H2O
+ Mẫu thử tan tạo thành dung dịch màu xanh chất ban đầu là CuO
CuO + 2HCl \(\rightarrow\) CuCl2 + H2O
+ Mẫu thử tan tạo thành dung dịch màu trắng chất ban đầu là MgO
MgO + 2HCl \(\rightarrow\) MgCl2 + H2O
- Lấy mẫu thử và đánh dấu
- Cho nước vào các mẫu thử
+ Mẫu thử tan: BaO, P2O5, Na2SO4 (I)
BaO + H2O \(\rightarrow\) Ba(OH)2
P2O5 + 3H2O \(\rightarrow\) 2H3PO4
+ Mẫu thử không tan: MgO, Al2O3
- Cho quỳ tím vào sản phẩm nhóm I
+ Mẫu thử làm quỳ tím hóa xanh: BaO
+ Mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ: P2O5
+ Mẫu thử không hiện tượng: Na2SO4
- Cho Ba(OH)2 thu được ở phản ứng trên vào nhóm II
+ Mẫu thử tan: Al2O3
Ba(OH)2 + Al2O3 \(\rightarrow\) Ba(AlO2)2 + H2O
+ Mẫu thử không tan: MgO
2 thuốc thử là H2O và quỳ tím
- Hòa tan bằng H2O:
Na2SO4 -> dd Na2SO4
BaO + H2O -> Ba(OH)2
P2O5 + 3H2O -> 2H3PO4
- Dùng quỳ tím thử 3 dd trong suốt
+ Quỳ không đổi màu -> dd Na2SO4
+ Quỳ chuyển màu xanh -> Ba(OH)2 nhận ra BaO
+ Quỳ chuyển màu đỏ -> H3PO4 nhận ra P2O5
- Còn 2 chất bột không tan MgO và Al2O3 được phân biệt bằng dd Ba(OH)2 tạo ra ở trên -> MgO không tan, Al2O3 tan :
Al2O3 + Ba(OH)2 -> Ba(AlO2)2 + H2O