Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. Có thể dùng dung dịch NaOH để phân biệt được 2 muối nào có trong các cặp sau:
A. dd KNO3và dd Ba(NO3)2B. dd Na2Svà BaS
C. dd NaCl và dd BaCl2 D. dd FeSO4và dd Fe2(SO4)3
2. Nhỏ một giọt quỳ tím vào dd NaOH , dd có màu xanh . Nhỏ từ từ dung dịch HCl cho tới dư vào dd có màu xanh trên thì :
A. Màu xanh vx k thay đổi
B. Màu xanh nhạt dần , mất hẳn rồi chuyển sang màu đỏ
C. Màu xanh nhạt dần rồi mất hẳn
D. Màu xanh đậm thêm dần
3. Cho CO2 td với NaOH theo phản ứng : CO2+NaOH→NaHCO3thì tỉ lệ số mol của CO2và NaOH là
A. 1:2 B. 2:1 C. 1:1 D . Tất cả đều sai
4. Chọn pt hóa học đúng trg các phương trình s :
A.2NaOH+MgCl2→Mg(OH)2+2NaCl
B. CuO+H2O→Cu(OH)2
C. Mg(OH)2+2KCl→,MgCl2+2KOH
D. Ba(OH)2+2NaCl→BaCl2+2NaOH
1. Có thể dùng dung dịch NaOH để phân biệt được 2 muối nào có trong các cặp sau:
A. dd KNO3và dd Ba(NO3)2B. dd Na2Svà BaS
C. dd NaCl và dd BaCl2 D. dd FeSO4và dd Fe2(SO4)3
2. Nhỏ một giọt quỳ tím vào dd NaOH , dd có màu xanh . Nhỏ từ từ dung dịch HCl cho tới dư vào dd có màu xanh trên thì :
A. Màu xanh vx k thay đổi
B. Màu xanh nhạt dần , mất hẳn rồi chuyển sang màu đỏ
C. Màu xanh nhạt dần rồi mất hẳn
D. Màu xanh đậm thêm dần
3. Cho CO2 td với NaOH theo phản ứng : CO2+NaOH→NaHCO3thì tỉ lệ số mol của CO2và NaOH là
A. 1:2 B. 2:1 C. 1:1 D . Tất cả đều sai
4. Chọn pt hóa học đúng trg các phương trình s :
A.2NaOH+MgCl2→Mg(OH)2+2NaCl
B. CuO+H2O→Cu(OH)2
C. Mg(OH)2+2KCl→,MgCl2+2KOH
D. Ba(OH)2+2NaCl→BaCl2+2NaOH
a, KL tác dụng với đ H2SO4 là : Mg, Al
Mg + H2SO4 ---------> MgSO4 + H2
2Al + 3H2SO4-----------> Al2[SO4]3 + 3H2
b,KL tác dụng với dung dịch AlCl3 là Mg
3Mg + 2AlCl3 ------>3MgCl2 + 2Al
c, KL tác dụng với dung dịch Cu[NO3]2 là : Mg, Al
Mg + Cu[NO3]2------> Mg[NO3]2 + Cu
2Al + 3Cu[NO3]2--------> 2Al[NO3]3 +3 Cu
8,
a, PTHH: CuO+2HCl--->CuCl2+H2O
Cu(OH)2+2HCl--->CuCl2+2H2O
b, pt: AgNO3+HCl--->AgCl+HNO3
c, pt: BaCO3+2HCl--->BaCl2+H2O+CO2
K2SO3+2HCl--->2KCl+H2O+SO2
1. a) 2Mg + O2->2 MgO
2Fe+ 3Cl2-> 2FeCl3
Fe+ 2HCl-> FeCl2+H2
2Al+ 3CuSO4-> Al2(SO4)3+3Cu
PTHH e ,f và g ko xảy ra
Cu+ 2AgNO3-> Cu(NO3)2+ 2Ag
a) SO2 + Na2O -> Na2SO3
Na2SO3 + H2SO4 -> Na2SO4 + SO2 + H2O
Na2SO4 + Ba(OH)2 -> BaSO4 \(\downarrow\)+ 2NaOH
2NaOH + CO2 -> Na2CO3 + H2O
b) CaO + CO2 -> CaCO3
CaCO3 \(\rightarrow^{t^o}\) CaO + CO2
CaO + H2O -> Ca ( OH)2
Ca ( OH)2 + CO2 -> CaCO3 + H2O
CaCO3 + H2SO4 -> CaSO4 + CO2 + H2O
c) 2Fe + 3Cl2 \(\rightarrow^{t^o}\) 2FeCl3
FeCl3 + 3NaOH -> Fe(OH)3 \(\downarrow\) + 3NaCl
2Fe(OH)3 \(\rightarrow^{t^o}\) Fe2O3 + 3H2O
Fe2O3 + 3H2SO4 -> Fe2(SO4)3 + 3H2O
Fe2(SO4)3 + 3BaCl2 -> 2FeCl3 + 3BaSO4\(\downarrow\)
d) Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
FeCl2 + 2AgNO3 -> 2AgCl\(\downarrow\) + Fe(NO3)2
Fe(NO3)2 + 2NaOH -> Fe(OH)2\(\downarrow\) + 2NaNO3
Fe(OH)2 + H2SO4 -> FeSO4 + 2H2O
g) 1. Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O
2. FeCl3 + 3NaOH → 3NaCl + Fe(OH)3↓
3. 2Fe(OH)3 \(\underrightarrow{to}\) Fe2O3 + 3H2O
4. Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O
h) 1. ZnCl2 + 2NaOH → 2NaCl + Zn(OH)2↓
2. Zn(OH)2 + 2HCl → ZnCl2 + 2H2O
3. ZnCl2 + 2NaOH → 2NaCl + Zn(OH)2↓
4. NaCl + AgNO3 → NaNO3 + AgCl↓
3, Ba(OH)2 + MgSO4 → BaSO4↓ + Mg(OH)2↓
Mg(OH)2 \(\underrightarrow{t^0}\)MgO + H2O
Chất rắn thu được sau khi nung là BaSO4 không thể phân hủy và MgO sinh ra khi nung kết tủa Mg(OH)2
mbari hidroxit = 200 . 17,1% = 34,2 (g)
⇒ nbari hidroxit = 0,2 (mol)
mmagie sunfat = 300 . 12% = 36 (g)
⇒ nmagie sunfat = 0,3 (mol)
Như vậy Ba(OH)2 hết
⇒ \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg\left(OH\right)_2}=0,2\left(mol\right)\\n_{BaSO_4}=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
⇒ \(\left\{{}\begin{matrix}n_{MgO}=0,2\left(mol\right)\\m_{BaSO_4}=0,2.233=46,6\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
⇒\(\left\{{}\begin{matrix}m_{MgO}=0,2.40=8\left(g\right)\\m_{BaSO_4}=46.6\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
⇒ Khối lượng kết tủa thu được là
8 + 46,6 = 54,6 (g)
1, Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2↑ (1)
nCO2 = 0.784 : 22.4 = 0.035 (mol)
⇒ Số mol của muối NaCl tạo ra ở phương trình (1) là 0.07 (mol)
⇒ Khối lượng muối NaCl tạo ra ở phương trình (1) là
0,07 . 58,5 = 4,095 (g)
Số mol HCl ở phương trình (1) là 0.7 (mol)
⇒ Thể tích : 0.7 : 0,5 = 1,4 (l) = 140 (ml) = V
Số mol Na2CO3 ở phương trình (1) là 0.035 (mol)
⇒ mNa2CO3 = 0.035 . 106 = 3,71 (g)
⇒ mNaCl trong hỗn hợp ban đầu = 5,6 - 3,71 = 1,89 (g)
Khối lượng muối khan sau phản ứng là khối lượng NaCl sinh ra trong phương trình (1) và khối lượng NaCl trong hỗn hợp ban đầu ko thể phản ứng với HCl
m = 1,89 + 4,095 = 5,985 (g)
Sai thì thôi nhá!!!
a;
Fe2(SO4)3 +3BaCl2 ->2FeCl3 +3BaSO4
FeCl3 + 3NaOH -> Fe(OH)3 + 3NaCl
2Fe(OH)3 -> Fe2O3 +3H2O
Fe2O3 +3H2SO4 -> Fe2(SO4)3 + 3H2O
Fe2(SO4)3 +6NaOH -> 2Fe(OH)3 +3Na2SO4
2Fe(OH)3 +3H2SO4 -2Fe2(SO4)3 +6H2O
d;
2Cu + O2 -> 2CuO
CuO + H2SO4 -> CuSO4 + H2O
CuSO4 + 2NaOH -> Cu(OH)2 + 2Na2SO4
a) Na tan, có khí bay ra, xuất hiện kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan dần
Na + 2H2O \(\rightarrow\) Na(OH)2 + H2
Na(OH)2 + Al2(SO4)3 \(\rightarrow\) Na2SO4 + Al(OH)3\(\downarrow\)
b) K tan, có khí bay ra, xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ
\(2K+2H_2O\rightarrow2KOH+H_2\)
\(2KOH+FeSO_4\rightarrow K_2SO_4+Fe\left(OH\right)_2\downarrow\)
c) Fe3O4 tan dần
\(Fe_3O_4+4H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+4H_2O+FeSO_4\)
f) Có khí bay ra
g) - Na tan, có khí bay ra, sau đó xuất hiện kết tủa keo trắng Mg(OH)2
- Na tan, có khí bay ra
\(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
\(NaOH+NH_4Cl\rightarrow NaCl+H_2O+NH_3\)
h) - Na tan, có khí bay ra, xuất hiện chất ko tan màu xanh lơ
- Na tan có khí bay ra, xuất hiện chất ko tan màu xanh lơ
i) - Ba tan, có khí bay ra, xuất hiện kết tủa trắng BaCO3
- Ba tan có khí bay ra xuất hiện kết tủa trắng và khí có mùi khai NH3
- Ba tan có khí bay ra xuất hiện kết tủa trắng BaSO4
j) Sắt tan dần xuất hiện chất rắn màu xám bạc và dd chuyển sang màu xanh lục
\(Fe+3AgNO_3\rightarrow Fe\left(NO_3\right)_3+3Ag\downarrow\)
k) Fe tan dần, xuất hiện chất rắn màu xám bạc bám trên đinh sắt, sau đó có hất rắn màu đỏ bám vào, đồng thơi màu xanh của dd nhạt dần.
\(Fe+2AgNO_3\rightarrow Fe\left(NO_3\right)_2+2Ag\)
\(Fe_{dư}+Cu\left(NO_3\right)_2\rightarrow Fe\left(NO_3\right)_2+Cu\)
l) - xuất hiện kết tủa keo trắng sau đó kết tủa tan dần
\(3NaOH+AlCl_3\rightarrow3NaCl+Al\left(OH\right)_3\)
\(NaOH_{dư}+Al\left(OH\right)_3\rightarrow NaAlO_2+2H_2o\)
- xuất hiện kết tủa keo trắng sau đó kết tủa tan dần
\(6NaOH_{dư}+Al_2\left(SO_4\right)_3\rightarrow3Na_2SO_4+2Al\left(OH\right)_3\)
\(NaOH_{dư}+Al\left(OH\right)_3\rightarrow NaAlO_2+2H_2O\)