K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

10 tháng 3 2019

\(sin\alpha=\frac{h}{l}\)

gốc thế năng tại C

a) cơ năng tại B
\(W_B=W_{t_B}+W_{đ_B}=\)12J

b) tại điểm H vật cách mặt đất một khoảng hH=\(\frac{sin\alpha.l}{2}\)=0,3m

cơ năng tại H: \(W_H=W_{t_H}+W_{đ_H}\)

bảo toàn cơ năng: \(W_B=W_H\)

\(\Rightarrow v_H=\sqrt{6}\)m/s

c) cơ năng tại C: \(W_C=0+\frac{1}{2}.m.v_C^2\)

bảo toàn cơ năng: \(W_B=W_C\)

\(\Rightarrow v_C=\)\(2\sqrt{3}\)m/s

lực ma sát làm giảm vận tốc vật

vận tốc khi vật m đến va chạm vào M là

biến thiên động năng:

\(A_{F_{ms}}=\frac{1}{2}.m.\left(v'^2_C-v_C^2\right)\)

\(\mu.m.g.s.cos180=\frac{1}{2}.m.\left(v'^2_C-v_C^2\right)\)
\(\Rightarrow v_C'=\)2m/s

giả sử sau va chạm hệ chuyển động cùng hướng với vật m ban đầu

chọn chiều dương cùng chiều m ban đầu

bảo toàn động lượng

\(m.\overrightarrow{v'_C}+0=\left(M+m\right).\overrightarrow{V}\)

chiếu lên chiều dương đã chọn

\(\Rightarrow V=\)0,8m/s

11 tháng 3 2019

Mình rất cảm ơn câu trả lời của bạn

24 tháng 3 2016

A B C 30 0

Chọn mốc thế năng tại chân mặt phẳng nghiêng.

a) Cơ năng tại đỉnh mặt phẳng nghiêng

\(W=mgh=mg.AB\sin 30^0=1,2.10.AB.\sin 30^0=24\)

\(\Rightarrow AB = 4(m)\)

b) Tại D động năng bằng 3 lần thế năng, ta có: \(W_đ=3W_t\Rightarrow W = 4W_t \Rightarrow W_t = 24: 4 = 6(J)\)

\(\Rightarrow mgh_1=mg.DB\sin 30^0=1,2.10.DB.\sin 30^0=6\)

\(\Rightarrow DB = 1(m)\)

c) Tại trung điểm mặt phẳng nghiêng

Thế năng: \(W_t = mgh_2=mg.\dfrac{AB}{2}\sin 30^0=1,2.10.2.\sin 30^0=12(J)\)

Động năng: \(W_đ=W-W_t=24-12=12(J)\)

\(\Rightarrow \dfrac{1}{2}.1,2.v^2=12\)

\(\Rightarrow 2\sqrt 5(m/s)\)

d) Công của lực ma sát trên mặt ngang: \(A_{ms}=\mu mg.S\)

Theo định lí động năng: \(W_{đ2}-W_{đ1}=-A_{ms}\Rightarrow 0-24=-\mu.1,2.10.1\Rightarrow \mu = 2\)

25 tháng 3 2016

anh ơi , anh quên tính vận tốc của vật tại chân mặt phẳng nghiêng kìa . Đãng trí quá .khocroi 

Một vật có khối lượng 4kg bắt đầu trượt không vận tốc đầu đỉnh A của mặt phẳng nghiêng AB cao 20m và nghiêng góc 30 so với mặt phẳng ngang. Cho g = 10m/s, bỏ qua ma sát giữ vật và mặt phẳng nghiêng, chọn mốc thế năng tại chân B của mặt phẳng nghiêng. a. Tìm cơ năng của vật tại đỉnh A và vận tốc tại chân B của mặt phẳng nghiêng. b. Khi động năng của vật bằng 3 lần thế năng...
Đọc tiếp
Một vật có khối lượng 4kg bắt đầu trượt không vận tốc đầu đỉnh A của mặt phẳng nghiêng AB cao 20m và nghiêng góc 30 so với mặt phẳng ngang. Cho g = 10m/s, bỏ qua ma sát giữ vật và mặt phẳng nghiêng, chọn mốc thế năng tại chân B của mặt phẳng nghiêng. a. Tìm cơ năng của vật tại đỉnh A và vận tốc tại chân B của mặt phẳng nghiêng. b. Khi động năng của vật bằng 3 lần thế năng thì vật ở độ cao nào so với mặt phẳng ngang và quãng đường vật đi được trên dốc nghiêng là bao nhiêu? c. Khi đến B vật tiếp tục chuyển động không ma sát trên mặt phẳng ngang tới C thì va chạm mềm với một vật có khối lượng m’ đang đứng yên, sau va chạm hai vật tiếp tục chuyển động trên mặt phẳng ngang với vận tốc 16m/s. Tìm khối lượng m’ Có ai giúp em với ạ!!!
2
5 tháng 4 2020

Hỏi đáp Vật lý

5 tháng 4 2020

Hỏi đáp Vật lý

15 tháng 11 2018

góc tạo bởi mặt phẳng nghiêng và phương ngang

sin\(\alpha=\dfrac{h}{l}\Rightarrow\alpha=30^0\)

\(\overrightarrow{P}+\overrightarrow{N}=m.\overrightarrow{a}\)

chiếu lên trục Ox phương song song mặt phẳng nghiêng, chiều dương cùng chiều chuyển động

sin\(\alpha\).P=m.a\(\Rightarrow\)a=5m/s2

thời gian vật đi hết dốc t=\(\sqrt{\dfrac{l}{2a}}\)=2s

b) khi đi hết dốc vận tốc của vật là v=v0+a.t=10m/s2

khi xuống dốc xuất hiện ma sát

\(\overrightarrow{F_{ms}}+\overrightarrow{N}+\overrightarrow{P}=m.\overrightarrow{a'}\)

chiếu lên trục Ox phương nằm ngang chiều dương cùng chiều chuyển động

-Fms=m.a' (1)

chiếu lên trục Oy phương thẳng đứng chiều dương hướng lên trên

N=P=m.g (2)

từ (1),(2)\(\Rightarrow\)a'=-5m/s2

thời gian vật chuyển động trên mặt phẳng đến khi dừng lại là (v1=0)

t=\(\dfrac{v_1-v}{a'}=2s\)

28 tháng 12 2017

a. Ta có

sin α = 1 2 ; cos α = 3 2  

Công của trọng lực 

A P = P x . s = P sin α . s = m g sin α . s A P = 2.10. 1 2 .2 = 20 ( J )

 

Công của lực ma sát 

A f m s = − f m s . s = − μ N . s = − μ . m g cos α . s A f m s = − 1 3 .2.10. 3 2 .2 = − 20 ( J )

b. Áp dụng định lý động năng

A = W d B − W d A ⇒ A P → + A f → m s = 1 2 m v B 2 − 1 2 m v A 2 ⇒ 20 − 20 = 1 2 .2 v B 2 − 1 2 .2.2 2 ⇒ v B = 2 ( m / s )

c. Áp dụng định lý động năng

A = W d C − W d B ⇒ A f → m s = 1 2 m v C 2 − 1 2 m v B 2

Công của lực ma sát 

A f m s = − f m s . s = − μ N . s = − μ . m g . s / = − μ .2.10.2 = − μ 40 ( J )

Dừng lại

  v C = 0 ( m / s ) ⇒ − μ 40 = 0 − 1 2 .2.2 2 ⇒ μ = 0 , 1

 

6 tháng 8 2023

 a) Khi vật ở trên mặt phẳng nghiêng, ta xét hệ trục tọa độ Oxy sao cho Ox song song với mặt phẳng nghiêng còn Oy trùng với phương của phản lực \(\overrightarrow{N}\). Chọn chiều (+) là chiều chuyển động của vật. Gọi \(m\left(kg\right)\) là khối lượng của vật. Khi đó \(P=10m\left(N\right)\). Hơn nữa, dễ thấy góc nghiêng so với phương ngang của mặt phẳng nghiêng là \(30^o\). Ta chiếu \(\overrightarrow{P}\) lên 2 trục Ox, Oy thành 2 lực \(\overrightarrow{P_x},\overrightarrow{P_y}\). Khi đó:

 \(P_y=P.\cos30^o=5m\sqrt{3}\left(N\right)\) và \(P_x=P.\sin30^o=5m\left(N\right)\).

 Áp dụng định luật II Newton: \(\overrightarrow{P}+\overrightarrow{N}=m.\overrightarrow{a}\) (*)

 Chiếu (*) lên Ox, ta được \(P_x=m.a\) \(\Rightarrow5m=m.a\) \(\Rightarrow a=5\left(m/s^2\right)\)

 b) Khi vật di chuyển trên mặt phẳng ngang, ta xét trên hệ trục tọa độ Oxy với Ox song song với mặt phẳng ngang còn Oy trùng với phương của phản lực \(\overrightarrow{N'}\). Vật mất \(t=\dfrac{v}{a}=\dfrac{10}{5}=2\left(s\right)\) để đi đến chân mặt phẳng nghiêng.

 Gọi \(v\) là vận tốc khi vật tới chân mặt phẳng nghiêng. Ta có \(v=\sqrt{2as}=\sqrt{2.5.10}=10m/s\)

 Áp dụng định luật II Newton: \(\overrightarrow{P}+\overrightarrow{N'}+\overrightarrow{F_{ms}}=m\overrightarrow{a'}\) (**)

 Chiếu (**) lên Oy, ta được \(N'=P=10m\left(N\right)\)

 \(\Rightarrow F_{ms}=\mu.N'=0,1.10m=m\left(N\right)\)

 Chiếu (**) lên Ox, ta được \(-F_{ms}=m.a'\Rightarrow a'=\dfrac{-F_{ms}}{m}=\dfrac{-10m}{m}=-10\left(m/s^2\right)\)

 Do đó, gọi \(s,t\) lần lượt là quãng đường vả thời gian vật đi được từ khi đến chân mặt phẳng nghiêng đến khi dừng lại.

 Khi đó \(t=\dfrac{-v}{a'}=\dfrac{-10}{-10}=1\left(s\right)\) và \(s=vt+\dfrac{1}{2}a't^2=10.1+\dfrac{1}{2}.\left(-10\right).1^2=5\left(m\right)\)

 Như vậy, tổng quãng đường, thời gian vật đi được cho tới khi dừng lại là:

 \(S=10+5=15\left(m\right)\)

 \(T=2+1=3\left(s\right)\)

 

7 tháng 8 2023

Chọn hệ quy chiếu Oxy như hình vẽ, chiều dương là chiều chuyển động.

Vật chịu tác dụng của các lực N;P�→;�→

 

Theo định luật II newton ta có: N+P=ma1�→+�→=��→1

Chiếu Ox ta có : Px=ma1��=��1Psinα=ma1⇒�sin�=��1

a1=gsinα=10.510=5(m/s2)⇒�1=�sin�=10.510=5�/�2

Vận tốc của vật ở chân dốc.

Áp dụng công thức v21v20=2a1s�12−�02=2�1�

v1=2a1s=2.5.10=10(m/s)⇒�1=2�1�=2.5.10=10�/�

Khi chuyển động trên mặt phẳng ngang: Chọn hệ quy chiếu Oxy như hình vẽ , chiều dương (+) Ox là chiều chuyển động .Áp dụng định luật II Newton

Ta có  Fms+N+P=ma2�→��+�→+�→=��→2

Chiếu lên trục Ox: Fms=ma2μ.N=ma2(1)−���=��2⇒−�.�=��21

Chiếu lên trục Oy: N – P = 0N = P=mg

a2=μg=0,1.10=1(m/s2)⇒�2=−��=−0,1.10=−1�/�2

Để vật dừng lại thì v2=0(m/s)�2=0�/�

Áp dụng công thức: 

v22v21=2a2.s2s2=1022.(1)=50(m)�22−�12=2�2.�2⇒�2=−1022.−1=50�

Và v2=v1+a2tt=101=10(s)

1 tháng 12 2018

theo định luật II niu tơn trên mặt phẳng nghiêng AB
\(\overrightarrow{F_{ms}}+\overrightarrow{N}+\overrightarrow{P}=m.\overrightarrow{a}\) (1)

chiếu (1) lên trục Ox phương song song với mặt phẳng nằm nghiêng chiều dương cùng chiều chuyển động

\(sin\alpha.P-\mu.N=m.a\) (2)
chiếu (1) lên trục Oy phương vuông gốc với mặt phẳng, chiều dương hướng lên trên

N=\(cos\alpha.P\) (3)

từ (2),(3)
\(\Rightarrow sin\alpha.g-\mu.g.cos\alpha=a\)

\(\Rightarrow a\approx4,1\)m/s2

vận tốc lúc vật tại B

\(v^2-v_0^2=2as_{AB}\Rightarrow v\approx2,875\)m/s

22 tháng 12 2018

có quảng cáo kìa

14 tháng 11 2018
a) Dùng định luật II Niutơn →→ gia tốc a=gsinαa=gsin⁡α. Với sinα=hl=510=0,5sin⁡α=hl=510=0,5. Thay số ta được a=5m/s2a=5m/s2. b) Khi vật chuyển động trên mặt phẳng ngang. Lực tác dụng lên vật: P→,N→,Fms−→−P→,N→,Fms→ biểu diễn như hình vẽ. Định luật II NiutơnL P→+N→+Fms−→−=ma′→P→+N→+Fms→=ma′→. Chiếu lên chiều chuyển động −Fms=ma′→a′=−kg=0,5.10=5m/s2−Fms=ma′→a′=−kg=0,5.10=5m/s2. Vận tốc khi xuống hết mặt phẳng nghiêng: vB=2al−−−√=10m/svB=2al=10m/s. Thời gian vật chuyển động trên mặt ngang: t=0−10−5=2st=0−10−5=2s.