K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

8 tháng 2 2021

a, \(S_{tp}=x^2+x^2+...=6x^2\)

b, ( Cái này chắc thay vô r bấm máy nha :vvvv )

c, Ta có : \(S_{tpm}=54x_2^2=6x^2_1\)

\(\Leftrightarrow x^2_1=9x^2_2\)

\(\Leftrightarrow x_1=3x_2\)

Vậy để S tăng 9 lần thì x phải tăng 3 lần .

d, TH1 : S = 37,5 cm2 .

\(\Leftrightarrow6x^2=37,5\)

\(\Leftrightarrow x=\dfrac{5}{2}\left(cm\right)\)

TH2 : S = 24 cm2 .

\(\Leftrightarrow6x^2=24\)

\(\Leftrightarrow x=2\)

Vậy ...

8 tháng 2 2021

cảm ơn nhìu nha :333

23 tháng 6 2017

Hàm số y = ax^2 (a khác 0). Phương trình bậc hai một ẩn

4 tháng 4 2017

Bài giải:

Thực hiện phép tính và điền vào chỗ trống ta được bảng sau:

Vẽ đồ thị:

Nhận xét: Đồ thị của hai hàm số đối xứng với nhau qua trục Ox.



Xem thêm tại: http://loigiaihay.com/bai-4-trang-36-sgk-toan-9-tap-2-c44a5695.html#ixzz4dH45gBuO

4 tháng 4 2017

a) Dùng máy tính bỏ túi, tính các giá trị của S như sau:

Kết quả lần lượt là: 1,020703453

5,896455252

14,52201204

52,55287607

Ta được bảng sau:

R (cm) 0,57 1,37 2,15 4,09
S= \(\pi R^2\) (cm2) 1,02 5,89 14,52 52,55

b) Gỉa sử R' = 3R thế thì S' = \(\pi R'^2=\pi\left(3R\right)^2=\pi.9R^2=9S\)

Vậy diện tích tăng 9 lần.

c) \(79,5=S=\pi R^2\Rightarrow R^2=79,5:\pi\)

Do đó \(R=\sqrt{79,5:\pi}\approx5,03\left(cm\right)\)

10 tháng 4 2017

Theo đúng quy tắc làm tròn đến 2 chữ số phần thập phân thì 5,896 \(\approx\) 5,90 nhé em.

1. Có thể đặt tương ứng cho mỗi khối đa diện H một số dương VH thỏa mãn các tính chất sau:a) Nếu H là khối lập phương có cạnh bằng một thì VH =1.b) Nếu hai khối đa diện H1 và H2  bằng nhau thì V1 = V2.c) Nếu khối đa diện H được phân chia thành hai khối đa diện: H1 và H2 thì VH = VH1 +  VH2 Số dương VH nói trên được gọi là thể tích của khối đa diện H.Khối lập phương...
Đọc tiếp

1. Có thể đặt tương ứng cho mỗi khối đa diện H một số dương VH thỏa mãn các tính chất sau:

a) Nếu H là khối lập phương có cạnh bằng một thì VH =1.

b) Nếu hai khối đa diện H1 và H2  bằng nhau thì V1 = V2.

c) Nếu khối đa diện H được phân chia thành hai khối đa diện: H1 và H2 thì VH = VH1 +  VH2 Số dương VH nói trên được gọi là thể tích của khối đa diện H.
Khối lập phương có cạnh bằng một được gọi là khối lập phương đơn vị.
Nếu H là khối lăng trụ ABC.A’B’C’ chẳng hạn thì thể tích của nó còn được kí hiệu là VABC.A’B’C’

2. Thể tích của khối lăng trụ có diện tích đáy bằng B và chiều cao bằng h là

V = B.h

Đặc biệt thể tích của khối hộp chữ nhật bằng tích của ba kích thước của nó.

3. Thể tích của khối chóp có diện tích đáy bằng B và chiều cao bằng h là V= 11/3Bh

Kiến thức bổ sung : 

4. Cho hình chóp S.ABC. Trên ba tia SA, SB, SC lần lượt lấy ba điểm A’, B’, C’.

Khi đó 

5. Nếu H’ là ảnh của H qua một phép dời hình thì 

Nếu H’ là ảnh của H qua một phép vị tự tỉ số k thì 

6. Bảng tóm tắt của năm loại khối đa diện đều :

LoạiTên gọiSố đỉnhSố cạnhSố mặt
{3;3}Tứ diện đều464
{4;3}Lập phương8126
{3;4}Bát diện đều6128
{5;3}Mười hai mặt đều203012
{3;5}Hai mươi mặt đều123020

Ở đây diện tich toàn phần và thể tích được tính theo cạnh a của đa diện đều.

Xem lại:Bài tập khối đa diện lồi và khối đa diện đều trang 18

B.Giải bài tập sách giáo khoa hình 12 trang 25, 26

Bài 1. (Trang 25 SGK Hình 12 chương 1)

Tính thể tích khối tứ diện đều cạnh a.

0

a)

Với y = -1/2x + 3, ta có f(-2,5) = -1/2(-2,5) + 3 = (2,5 + 6)/2 = 4,25;

Tương tự: f(-2) = 4; f(-1,5) = 3,75 ; f(-1) = 3,5 ; f(-0,5) = 3,25; f(0) = 3; f(0,5) = 2,75; f(1) = 2,5 ; f(1,5) = 2,25 ; f(2) = 2 ; f(2,5) = 1,75.

b) Hàm số nghịch biến vì khi x tăng lên thì y giảm đi.



Xem thêm tại: http://loigiaihay.com/bai-2-trang-45-sgk-toan-9-tap-1-c44a4307.html#ixzz4ezVwgGJL

14 tháng 6 2021

a) Ta có y=f(x)=−1/2x+3y=f(x)=−1/2x+3.

Với y=−1/2x+3y=−1/2x+3 thay các giá trị của xx vào biểu thức của yy, ta được:

+) f(−2,5)=−1/2.(−2,5)+3f(−2,5)=−1/2.(−2,5)+3

=(−0,5).(−2,5)+3=(−0,5).(−2,5)+3=1,25+3=4,25=1,25+3=4,25

+)  f(−2)=−1/2.(−2)+3f(−2)=−1/2.(−2)+3

 =(−0,5).(−2)+3=1+3=4=(−0,5).(−2)+3=1+3=4.

 +) f(−1,5)=−1/2.(−1,5)+3f(−1,5)=−1/2.(−1,5)+3

=(−0,5).(−1,5)+3=(−0,5).(−1,5)+3=0,75+3=3,75=0,75+3=3,75.

 +) f(−1)=−1/2.(−1)+3f(−1)=−1/2.(−1)+3

=(−0,5).(−1)+3=0,5+3=3,5=(−0,5).(−1)+3=0,5+3=3,5.

+) f(−0,5)=−1/2.(−0,5)+3f(−0,5)=−1/2.(−0,5)+3

=(−0,5).(−0,5)+3=(−0,5).(−0,5)+3=0,25+3=3,25=0,25+3=3,25.

 +) f(0)=−1/2.0+3f(0)=−1/2.0+3=(−0,5).0+3=0+3=3=(−0,5).0+3=0+3=3

 +) f(0,5)=−1/2.0,5+3f(0,5)=−1/2.0,5+3

=(−0,5).0,5+3=(−0,5).0,5+3=−0,25+3=2,75=−0,25+3=2,75

 +) f(1)=−1/2.1+3f(1)=−1/2.1+3

=(−0,5).1+3=−0,5+3=2,5=(−0,5).1+3=−0,5+3=2,5.

+) f(1,5)=−1/2.1,5+3f(1,5)=−1/2.1,5+3

=(−0,5).1,5+3=−0,75+3=(−0,5).1,5+3=−0,75+3=2,25=2,25

+)  f(2)=−1/2.2+3f(2)=−1/2.2+3

=(−0,5).2+3=−1+3=2=(−0,5).2+3=−1+3=2.

 +) f(2,5)=−1/2.2,5+3f(2,5)=−1/2.2,5+3

=(−0,5).2,5+3=−1,25+3=(−0,5).2,5+3=−1,25+3=1,75=1,75

Ta có bảng sau:

b)

Nhìn vào bảng giá trị của hàm số ở câu a ta thấy khi xx càng tăng thì giá trị của f(x)f(x) càng giảm. Do đó hàm số nghịch biến trên R



 

5 tháng 7 2021

a)

xx -2,52,5 -22 -1,51,5 -11 -0,50,5 00 0,50,5 11 1,51,5 22 2,52,5
y=-\dfrac{1}{2} x+3y=
\(\dfrac{1}{2}\)x+
3
4,254,25 44 3,753,75 3,53,5 3,253,25 33 2,752,75 2,52,5 2,252,25 22 1,751,75
 

b) Khi xx lần lượt nhận các giá trị tăng lên thì giá trị tương ứng của hàm số lại giảm đi. Vậy hàm số đã cho nghịch biến trên \mathbb{R}R.

 

29 tháng 6 2017

Đúng

Sai

Đúng

Sai

14 tháng 6 2021

+) Thay giá trị của xx vào biểu thức của hàm số y=0,5xy=0,5x, ta được:

f(−2,5)=0,5.(−2,5)=−1,25f(−2,5)=0,5.(−2,5)=−1,25.

 f(−2,25)=0,5.(−2,25)=−1,125f(−2,25)=0,5.(−2,25)=−1,125.

f(−1,5)=0,5.(−1,5)=−0,75f(−1,5)=0,5.(−1,5)=−0,75.

f(−1)=0,5.(−1)=−0,5f(−1)=0,5.(−1)=−0,5.

f(0)=0,5.0=0f(0)=0,5.0=0.

f(1)=0,5.1=0,5f(1)=0,5.1=0,5.

f(1,5)=0,5.1,5=0,75f(1,5)=0,5.1,5=0,75.

f(2,2,5)=0,5.2,25=1,125f(2,2,5)=0,5.2,25=1,125.

f(2,5)=0,5.2,5=1,25f(2,5)=0,5.2,5=1,25.

+) Thay giá trị của xx vào biểu thức của hàm số y=0,5x+2y=0,5x+2, ta được:

f(−2,5)=0,5.(−2,5)+2=−1,25+2=0,75f(−2,5)=0,5.(−2,5)+2=−1,25+2=0,75.

f(−2,25)=0,5.(−2,25)+2=−1,125+2=0,875f(−2,25)=0,5.(−2,25)+2=−1,125+2=0,875.

f(−1,5)=0,5.(−1,5)+2=−0,75+2=1,25f(−1,5)=0,5.(−1,5)+2=−0,75+2=1,25.

f(−1)=0,5.(−1)+2=−0,5+2=1,5f(−1)=0,5.(−1)+2=−0,5+2=1,5.

f(0)=0,5.0+2=0+2=2f(0)=0,5.0+2=0+2=2.

f(1)=0,5.1+2=0,5+2=2,5f(1)=0,5.1+2=0,5+2=2,5.

f(1,5)=0,5.1,5+2=0,75+2=2,75f(1,5)=0,5.1,5+2=0,75+2=2,75.

f(2,2,5)=0,5.2,25+2=1,125+2=3,125f(2,2,5)=0,5.2,25+2=1,125+2=3,125.

f(2,5)=0,5.2,5+2=1,25+2=3,25f(2,5)=0,5.2,5+2=1,25+2=3,25.

Vậy ta có bảng sau:


b)

Khi xx lấy cùng một giá trị của xx thì giá trị của hàm số y=0,5x+2y=0,5x+2 lớn hơn giá trị của hàm số y=0,5xy=0,5x là 22 đơn vị.



 

14 tháng 6 2021

a)

x-2,5-2,25-1,5-1011,52,252,5
y=0,5x-1,25-1,125-0,75-0,500,50,751,1251,25
y=0,5x+20,750,8751,251,522,52,753,1253,25

b) Với các giá trị biến x như nhau thì hàm số y=0,5x+2 luôn lớn hơn hàm số y=0,5x hai đơn vị

12 tháng 4 2017

- Dòng thứ nhất: R = = ≈ 2,1 (cm)

S = π. R2 = 3,14(2,1)2 ≈ 13,8 (cm2)

Rquạt = = ≈ 1,83 (cm2)

- Dòng thứ hai: C = 2πR = 2. 3,14. 2,5 = 15,7 (cm)

S = π. R2 = 3,14(2,5)2 ≈ 19,6 (cm2)

no = = ≈ 229,3o

- Dòng thứ ba: R = = ≈ 3,5 (cm)

C = 2πR = 22 (cm)

no = = ≈ 99,2o

Điền vào các ô trống ta được các bảng sau:

Bán kính đường tròn (R)

Độ dài đường tròn (C)

Diện tích hình tròn (S)

Số đo của cung tròn (no)

Diện tích hình quạt tròn cung no

2,1 cm

13,2 cm

13,8 cm2

(47,5o)

1,83 cm2

(2,5 cm)

15,7 cm

19,6 cm2

229,3o

(12,50 cm2)

3,5 cm

22 cm

37,80 cm2

99,2o

(10,60 cm2)


12 tháng 4 2017

Hướng dẫn giải:

- Dòng thứ nhất: R = = ≈ 2,1 (cm)

S = π. R2 = 3,14(2,1)2 ≈ 13,8 (cm2)

Rquạt = = ≈ 1,83 (cm2)

- Dòng thứ hai: C = 2πR = 2. 3,14. 2,5 = 15,7 (cm)

S = π. R2 = 3,14(2,5)2 ≈ 19,6 (cm2)

no = = ≈ 229,3o

- Dòng thứ ba: R = = ≈ 3,5 (cm)

C = 2πR = 22 (cm)

no = = ≈ 99,2o

Điền vào các ô trống ta được các bảng sau:

Bán kính đường tròn (R)

Độ dài đường tròn (C)

Diện tích hình tròn (S)

Số đo của cung tròn (no)

Diện tích hình quạt tròn cung no

2,1 cm

13,2 cm

13,8 cm2

(47,5o)

1,83 cm2

(2,5 cm)

15,7 cm

19,6 cm2

229,3o

(12,50 cm2)

3,5 cm

22 cm

37,80 cm2

99,2o

(10,60 cm2)