Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) CT oxit : R2O
\(\left\{{}\begin{matrix}2\left(2Z_R+N_R\right)+2.8+8=140\\4Z_R+8.2-\left(2N_R+8\right)=44\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}Z_R=19\\N_R=20\end{matrix}\right.\)
Vì ZR =19 => R là K
=> Oxit cần tìm là K2O
b) \(n_{K_2O}=0,2\left(mol\right)\)
\(K_2O+H_2O\rightarrow2KOH\)
\(n_{KOH}=2n_{K_2O}=0,4\left(mol\right)\)
=> \(C\%_{KOH}=\dfrac{0,4.56}{18,8+181,2}.100=11,2\%\)
ông ơi tôi không hiểu sao 2phtrinh 2po no đều mất vậy
Tổng số hạt cơ bản (p, n, e) trong X là 92 → 2. (2pR + nR) + 2pO + nO = 92 → 2. (2pR + nR) = 68
Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 28 → (2.2pR +2.nO )- (2nR + nO) = 28
→ 4pR - 2nR = 20
Giải hệ → pR= 11, nR = 12 → R là Na
Vậy công thức của X là Na2O.
Đáp án B.
Đáp án B
Tổng số hạt cơ bản (p, n, e) trong X là 92
→ 2. (2pR + nR) + 2pO + nO = 92
→ 2. (2pR + nR) = 68
Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 28
→ (2.2pR +2.nO )- (2nR + nO) = 28
→ 4pR - 2nR = 20
Giải hệ → pR= 11, nR = 12 → R là Na
Tổng số các hạt trong phân tử X là 66 → 2ZA + NA + 2. ( 2ZB + NB ) = 66 (1)
Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22 hạt → 2ZA+ 2. 2ZB - NA- 2. NB = 22 (2)
Giải hệ (1), (2) → 2ZA+ 2. 2ZB= 44, NA+ 2. NB = 22
Số hạt trong B nhiều hơn số hạt trong A là 6 hạt → 2ZB + NB - ( 2ZA + NA) = 6 (3)
Số khối của B nhiều hơn trong A là 4 hạt → [ZB + NB]- [ZA + NA] = 4 (4)
Lấy (3) - (4) → ZB - ZA = 2
Ta có hệ
A là C và B là O
Vậy công thức của X là CO2. Đáp án D.
Đáp án D.
Gọi tổng số hạt proton, nơtron và electron của nguyên tử X là: pX, nX, eX và y là pY, nY, eY.
Tổng số hạt proton, nơtron và electron của nguyên tử XY2 là 66
px + nx + ex + 2.(py + ny + ey)= 66 hay 2px + nx + 4py +2ny = 66 (1)
px = ex và py = ey.
Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22 nên:
px + ex + 2py + 2ey – nx - 2ny = 22 => 2px + 4py - nx - 2ny = 22 (2)
Số khối của Y nhiều hơn X là 4
px + nx – (py + ny) = 4 (3)
Số hạt trong Y nhiều hơn số hạt trong X là 6 hạt
py + ny + ey – (Px + nx + ex) = 6 hay 2py + ny – (2px + nx) = 6 (4)
Từ (1), (2), (3), (4) ta có : px = 6 (C) và py = 8 (O).
Tổng số các hạt trong phân tử MX3 là 196 → 2ZM + NX + 3. ( 2ZX + NX ) = 196 (1)
Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 60 hạt → 2ZM+ 3. 2ZX - NM- 3. NX = 60 (2)
Giải hệ (1), (2) → 2ZM+ 3. 2ZX= 128, NM+ 3. NX = 68
Số hạt mang điện trong nguyên tử M ít hơn số hạt mang điện trong X là 8 hạt → 2ZX - 2ZM = 8
Ta có hệ
M là Al và X là Cl
Vậy công thức của MX3 là AlCl3.
Đáp án A.
\(\Rightarrow X_2=66-24=42\)
\(\Rightarrow X=21\)
\(\Rightarrow2p_X+n_X=21\left(1\right)\)
\(4p_X+16-2n_X-8=22\)
\(\Leftrightarrow4p_X-2n_X=14\)
\(\Rightarrow2p_X-n_X=7\left(2\right)\)
Từ 1, 2 suy ra :
\(4p_X=28\)
\(\Rightarrow p_X=7\)
-> Nito (N)
-> N2O