Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Áp suất tác dụng lên đáy bình:
\(p=d\cdot h=136000\cdot0,3=40800Pa\)
Áp suất tác dụng lên điểm A:
\(p=d\cdot h'=136000\cdot\left(0,3-0,1\right)=27200Pa\)
Áp suất do thuỷ ngân tác dụng lên đáy bình là :
Phg=dhg.h=136000.1,8=244800(N/m2)
nếu thay thuỷ ngân bằng rượu thì chiều cao cột rượu là:
hruou=\(\dfrac{P_{hg}}{d_{rượu}}=\dfrac{244800}{9000}=27,2\left(m\right)=2720\left(cm\right)\)
vì hruou> chiều cao bình nên không thể thay thế được
Áp suất thuỷ ngân tác dụng lên đáy ống:
\(p=d\cdot h=2,5\cdot10^{-2}\cdot136000=3400Pa\)
Tóm tắt:
\(h=24cm=0,24m\)
\(h_2=8cm=0,08m\)
_____________________
\(p=?\)
Lời giải :
Áp suất mà thủy ngân tác dụng lên đáy bình là :
\(p=d.h=136000.0,24=32640(Pa)\)
Chiều cao từ điểm \(A\) lên mặt thoáng là :
\(h_1=h-h_2=0,24-0,08=0,16(m)\)
Áp suất mà thủy ngân tác dụng lên điểm \(A\) là:
\(p=d.h=136000.0,16=21760(Pa)\)
0,24 cm = 0,24 m
Đáy bình :
\(p=dh=0,24.136000=32640\left(Pa\right)\)
Điểm a :
\(p=dh=0,16.136000=21760\left(Pa\right)\)
Câu 2: Vì lực đẩy Acsimet chỉ phụ thuộc vào 2 yếu tố là thể tích phần chất lỏng vật chiếm chỗ và trọng lượng riêng của chất lỏng, mà hai quả cầu có thể tích như nhau nên lực đẩy Acsimet giữa hai quả cầu bằng nhau.
Câu 3: Đổi 100 cm = 1 m ; 88 cm = 0,88 m.
a) Áp suất của thủy ngân lên đáy ống là:
p = d x h = 136000 x 0,88 = 119680 (N/m2).
b) Nếu thay thủy ngân bằng nước thì áp suất của nước tác dụng lên đáy bình là :
p = d x h = 10000 x 0,88 = 8800 (N/m2).
Không thể tạo được áp suất như trên.
Câu 4 : Ta có : Vật nổi lên khi FA > P ; vật chìm xuống khi FA < P.
Vậy lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật A lớn hơn lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật B
Trọng lượng của vật B lớn hơn trọng lượng của vật A.
Áp suất của nước cách đáy bình 30 cm là
\(p=d.h=136000.\left(1-0,3\right)=95200\left(Pa\right)\)
Áp suất của nước cách đáy bình 45 cm là
\(p=d.h=136000.\left(1-0,45\right)=74800\left(Pa\right)\)