Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
qui ước: A: mắt đỏ a: mắt trắng
A. có hai trường hợp: cá chép mắt đỏ có 2 kg: Aa hoặc AA
SĐL:
th1: Aa x aa
th2: AA x aa (bạn tự viết k.quả)
B.
+ Qui ước: A: mắt đỏ. a: mắt trắng
a. P: mắt đỏ x mắt trắng
- TH1: AA x aa
F1: 100% Aa: mắt đỏ
- TH2: Aa x aa
F1: 1Aa : 1aa
KH: 1 mắt đỏ : 1 mắt trắng
b. F1 lai phân tích
+ Aa x aa
KG: 1Aa : 1aa
KH: 1 mắt đỏ : 1 mắt trắng
1a. Số KG = 2.2.3 =12. Số KH = 2.2.2 = 8
TLKG = (1:1)(1:1)(1:2:1). TLKH = (1:1)(1:1)(3:1).
1b. Số KG = 3.3.2 =18. Số KH = 2.2.2 =8
TLKG = (1:2:1)(1:2:1)(1:1). TLKH = (3:1)(3:1)(1:1).
2a. aabbdd = 1/2 x 1/4 x 1/2 = 1/16
AaBbDd = 1/2 x 2/4 x 1/2 = 1/8.
AabbDD = 1/2 x 1/4 x 0 = 0
aaBBDd = 1/2 x 1/4 x 1/2 = 1/16
2b. A-B-D- = 1/2 x 3/4 x 1/2 = 3/16
aabbD- = 1/2 x 1/4 x 1/2 = 1/16
A-bbD- = 1/2 x 1/4 x 1/2 = 1/16
P: Đỏ, bầu dục x Vàng, tròn
F1: Đỏ, tròn
=> đỏ, tròn: trội
Vàng, bầu dục: lặn
- Ta có sơ đồ lai:
- VÌ tỉ lệ 9:3:3:1 ( bạn thử chia các loại của F2 cho 100, bạn sẽ đựoc các số gần bằng 9; 3; 1)
9:3:3:1 = (3:1)^2
- Vì (3:1)^2 là tỉ lệ phân li kiều hình ở F2 nên số cặp gen dị hợp ở F1 là 2.
-Mà F1 là Đỏ, tròn và có 2 cặp gen dị hợp. nghĩa là cặp gen dị hợp đỏ: Aa, cặp gen dị hợp tròn: Bb
Hợp là đỏ, tròn là: AaBb
- Bạn thấy tỉ lệ (3:1)^2 là theo quy luật phân li độc lập của Men-đen đúng không? Quy luật là "lai 2 cặp bố mẹ THUẦN CHỦNG, khác nhau về 2 hay nhiều cặp tính trạng..."
- Nên kiểu gen: P(thuần chủng): AAbb x aaBB
Xét riêng TLKH ở F2: Đỏ: vàng = (901+299):(301+103) ~ 3:1, ttự Tròn: bầu = 3:1 (*)
Nhân 2 TLKH trên = 9đỏ,tròn: 3đỏ,bầu: 3vàng,tròn:1vàng,bầu. Nghiệm đúng quy luật PLĐLập
(*) => Đỏ trội hoàn toàn so với vàng, tròn trội htoàn so với bầu.
F2 có 16 tổ hợp gen nên F1 phải hình thành 4 loại gtử nên dị hợp tử cả 2 cặp gen => P thuần chủng.
Quy ước A: Đỏ, a: vàng. B: tròn, b: bầu => kiểu gen P...
Pt/c: đỏ, bầu (AAbb) x vàng, tròn (aaBB). Viết sơ đồ lai đó đến F2 để chứng minh.
a) Tỉ lệ F1: 75% thân cao : 25% thân thấp = 3 thân cao:1 thân thấp
-> Có 4 tổ hợp = 2 x 2
=> P cả 2 kiểu gen đều dị hợp.
Sơ đồ lai:
P: Aa (Thân cao) x Aa (Thân cao)
G(P): 1A:1a______1A:1a
F1: 1AA:2Aa:1aa (3 Thân cao:1 thân thấp)
b) F1 tự thụ phấn:
1/4. (AA x AA)= 1/4AA
1/4. (aa x aa) = 1/4 aa
2/4. (Aa x Aa) = 2/4. (1/4AA:2/4Aa:1/4aa)= 2/16AA: 4/16Aa:2/16aa
F2: AA= 1/4 + 2/16= 3/8
aa= 1/4 + 2/16= 3/8
Aa= 4/16= 2/8
Tỉ lệ kiểu hình F2: Thân thấp= aa= 3/8
Thân cao= AA + Aa= 3/8+2/8= 5/8
Giai thích
Vì theo đề bài, F1 : 25,5% hoa đỏ; 49,9% hoa hồng; 25% hoa trắng tức F1 phân tích theo tỉ lệ 1 : 2 : 1, đây là trường hợp tính trội không hoàn toàn.
=> Hoa đỏ trội không hoàn toàn so với hoa trắng
Hoa hồng là tính trạng trung gian giữa hoa đỏ và hoa trắng
TH1: Quy luật phân tính3 thí nghiệm của Menden
Quy ước gen: A hoa đỏ. a hoa trắng
TH1: Quy luật phân tính
P(t/c). AA ( đỏ). x. aa( trắng)
Gp. A. a
F1 Aa(100% đỏ)
TH2: Quy luật phân tích
P: Aa( đỏ) x a( trắng)
Gp A,a a
F1: 1Aa:1aa
kiêu hình:1 đỏ:1 trắng
TH2: Trội ko hoàn toàn
kiểu gen: AA: đỏ aa trắng
Aa: hồng
P(t/c) AA( đỏ) x aa( trắng)
Gp A a
F1 Aa(100% Hồng)
Bài tập: vì đề bài ko cho tính trạng nào trội hoàn tính trạng nào nên ta sẽ giả sử nhé!
TN1:
TH1: tính trạng đỏ trội hoàn toàn so với tính trạng trắng
Quy ước gen: A đỏ. a trắng
P(t/c) AA( đỏ) x aa( trắng)
Gp A a
F1: Aa(100% đỏ)
F1 x F1: Aa(đỏ) x Aa(đỏ)
GF1 A,a A,a
F2: 1AA:2 Aa:1aa
kiểu hình:3 đỏ :1 trắng
TH2: tính trạng trắng trội hoàn toàn so với tính trạng đỏ
Quy ước gen: A tráng a đỏ
P(t/c) AA( trắng) x aa( đỏ)
Gp A a
F1 Aa(100% trắng)
F1xF1 Aa(trắng) x Aa(trắng)
GF1 A,a A,a
F2: 1AA:2Aa:1aa
kiểu hình:3 tráng :1 đỏ
TN2:
TH1: cao trội hoàn toàn so với thấp
Quy ước gen: B cao b thấp
P(t/c) BB( cao) x bb( thấp)
Gp B b
F1 Bb(100% cao)
F1xF1 Bb( cao) x Bb( cao)
Gf1 B,b B,b
F2 1BB:2 Bb:1bb
kiểu hình:3 cao:1 thấp
TH2: thấp trội hoàn toàn so với cao
Quy ước gen: B thấp b cao( làm tương tự)
TN3:
TH1: Quả lục trội hoàn toàn so với vàng
Quy ước gen: C lục. c vàng
P(t/c) CC( lục ) x cc( vàng)
Gp C c
F1 Cc(100% lục )
f1xF1 Cc(lục) x Cc(lục)
GF1 C,c C,c
F2 1CC:2Cc:1cc
kiểu hình:3 lục :1 vàng
TH2: Vàng trội hoàn toàn so với lục
Quy ước gen: C vàng c lục
P(t/c) CC( vàng) x cc( lục) (làm tương tự)