Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu 3:
CH3CH2OH viết gọn lại thành C2H5OH
\(n_{CH3COOH}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{C2H5OH}=\frac{6,9}{46}=0,15\left(mol\right)\)
\(n_{CH3COOC2H5}=0,075\left(mol\right)\)
\(\frac{n_{CH3COOH}}{1}< \frac{n_{C2H5OH}}{1}\left(0,1< 0,15\right)\)nên hiệu xuất được tính theo CH3COOH
\(PTHH:C_2H_5+CH_3COOH\rightarrow CH_3COOC_2H_5+H_2O\)
\(H=\frac{n_{CH3COOC2H5}.100}{n_{CH3COOH}}=\frac{0,075.100}{0,1}=75\%\)
Câu 4:
Ta có:
\(V_{C2H5OH}=\frac{8,4}{0,8}=10,5\left(l\right)\)
\(\Rightarrow m_{H2O}=300.1=300\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{C2H5OH}=\frac{8,4}{8,4+300}.100\%=2,7\%\)
\(D_r=\frac{10,5}{10,5+300}.100\%=3,38^o\)
2
.Zn+2CH3COOH-->(CH3COO)2Zn+H2
0,1--------------------------------------------0,1 mol
nZn=6,5\65=0,1 mol
=>VH2=0,1.22,4=2,24 g
1.
CH3COOH+C2H5OH--->CH3COOC2H5+h2o
0,5-------------0,5-----------------0,5 mol
nCH3COOC2H5=44\88=0,5 mol
=>mCH3COOH=0,5.60=30g
=>mC2H5OH=0,5.46=23 g
gọi x là nồng độ mol của H2SO4
y là nồng độ mol của NaOH
nH2SO4(1)= 0,01x (mol), nNaOH(1)= 0,03y (mol)
H2SO4 +2NaOH ----> Na2SO4 + 2H2O
Mol 0,01x --> 0,02x
=> 0,02x=0,03y (1)
nCaCO3= 0,025 (mol), nH2SO4(2)= 0,02x(mol)
CaCO3 + H2SO4 ----> CaSO4 + H2O +CO2
Mol 0,025 --> 0,025
nH2SO4 dư =0,02x-0,025 (mol)
nNaOH(2) = 0,01y (mol)
H2SO4 dư + 2NaOH -----> Na2SO4 +2H2O
Mol 0,005y <-- 0,01x
=> 0,02x-0,025=0,005y (2)
Từ (1) và (2), ta có hệ phương trình
\(\left\{{}\begin{matrix}0,02x=0,03y\\0,02x-0,025=0,005y\end{matrix}\right.\) => \(\left\{{}\begin{matrix}x=1,5\\y=1\end{matrix}\right.\)
Vậy nồng độ mol của H2SO4 là 1,5
nồng độ mol của NaOH là 1
Zn + 2CH3COOH => (CH3COO)2Zn + H2
nZn = m/M = 6.5/65 = 0.1 (mol)
Theo pt =>> nCH3COOH = 0.2 (mol)
==> mCH3COOH = n.M = 0.2 x 60 = 12 (g)
mdd = 12x100/12 = 100 (g)
Giup minh voi
1/ Thực hiện chuỗi :
C2H4 → C2H5OH → CH3COOH → CH3COONa → CH4
↓ ↓
C2H5ONa CH3COOC2H5
---
(1) C2H4 + H2O -> C2H5OH
(2) C2H5OH + O2 -lên men giấm-> CH3COOH + H2O
(3) CH3COOH + NaOH -> CH3COONa + H2O
(4) CH3COONa +NaOH -xt CaO, to-> Na2CO3 + CH4
((5) C2H5OH + Na -> C2H5ONa + 1/2 H2
(6) C2H5OH + CH3COOH -xt H2SO4đ -> CH3COOC2H5 + H2O
2/ Phân biệt 3 chất lỏng : CH3COOH, H2O, C2H5OH.
---
- Trích mỗi chất 1 ít làm mẫu thử.
- Cho quỳ tím lần lượt vào các mẫu thử:
+ Qùy tím hóa đỏ -> dd CH3COOH
+ Qùy tím không đổi màu -> 2 dd còn lại
- Cho lần lượt một mẩu Na nhỏ vào 2 dd còn lại:
+ Có sủi bọt khí -> Nhận biết C2H5OH
+ Không hiện tượng -> H2O
C2H5OH + Na -> C2H5ONa + 1/2 H2
3/ Viết công thức cấu tạo của C2H5OK, CH3COOC2H5.
C2H5OK: CH3-CH2-O-K .
CH3COOC2H5:
4/ Trung hòa 60g dung dịch CH3COOH 20% bằng dung dịch Ba(OH)2 10%.
a/ Tính khối lượng dung dịch Ba(OH)2 cần dung.
b/ Tính nồng độ % của dung dịch thu được sau phản ứng.
---
A) mCH3COOH=20%.60=12(g) => nCH3COOH=12/60=0,2(mol)
PTHH: 2 CH3COOH + Ba(OH)2 -> (CH3COO)2Ba + 2 H2O
nBa(OH)2=n(CH3COO)2Ba= 1/2. nCH3COOH= 1/2 . 0,2=0,1(mol)
=> mBa(OH)2= 171.0,1=17,1(g)
=> mddBa(OH)2=(17,1.100)/10=171(g)
b) m(CH3COO)2Ba= 0,1.255=25,5(g)
mdd(muối)= mddCH3COOH+mddBa(OH)2=60+171=231(g)
=> \(C\%dd\left(CH3COO\right)2Ba=\frac{25,5}{231}.100\approx11,039\%\)
Bài 1:
nCH3COOH = 0,08.1,5 = 0,12 (mol)
PTHH: CH3COOH + C2H5OH --H+,to--> CH3COOC2H5 + H2O
0,12----------------------------->0,12
=> mCH3COOC2H5 = 0,12.88 = 10,56 (g)
Bài 2:
nCH3COOH = 2.0,1 = 0,2 (mol)
PTHH: 2CH3COOH + Mg --> (CH3COO)2Mg + H2
0,2------->0,1----------------------->0,1
=> mMg = 0,1.24 = 2,4 (g)
PTHH: C2H4 + H2 --to,Ni--> C2H6
0,1<--0,1
=> VC2H4(đktc) = 0,1.22,4 = 2,24 (l)