K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

13 tháng 2 2020

* Tính M:

2,3g N hoặc 1,5g Q có \(n=\frac{1,6}{32}=0,05\left(mol\right)\)

\(\rightarrow M_N=\frac{2,3}{0,05}=46\)

\(M_Q=\frac{1,5}{0,05}=30\)

\(\rightarrow M_M=2M_N=92\)

\(M_R=2M_Q=60\)

\(M_X=3M_T=180\)

P và N cùng CTPT nên là đồng phân. \(M_P=M_M=46\)

*Xét TCHH:

Chỉ R phản ứng với NaOH \(\rightarrow\) R là este CH3COOC2H5 hoặc axit CH3COOH

Mà M=60 nên R là CH3COOH

Q có phản ứng với Cl2 (askt) \(\rightarrow\) Q là ankan. Mà M=30 \(\rightarrow\) Q là C2H6

X có M=180 \(\rightarrow\) X là C6H12O6

Từ X điều chế đc R và N \(\rightarrow\) N là C2H5OH

(qua phản ứng lên men)

P là đồng phân của etanol nên P là ete CH3OCH3

...

24 tháng 11 2017

sai đề r

PLEASE HELP ME!!! MAI MÌNH THI RỒI Ạ ! THANKS 1. cho 0,1 mol este X mạch hở với 250ml dd NaOH 1M . Sau pư cô cạn dd thu được 15,4 g chất rắn khan và 9,2 gam acol. biết NaOH dư 25% so với lượng phản ứng. xác định CTPT,CTCT của X. 2.cho hỗn hợp X gồm Al, Mg tác dụng với 1 lít dd gồm AgNO3 aM và Cu(NO3)2 2a M, thu được 45,2 gam chất rắn Y. cho Y tác dụng với dd H2SO4 đặc, nóng (dư), thu được 7,84 lít khí SO2...
Đọc tiếp

PLEASE HELP ME!!! MAI MÌNH THI RỒI Ạ ! THANKS

1. cho 0,1 mol este X mạch hở với 250ml dd NaOH 1M . Sau pư cô cạn dd thu được 15,4 g chất rắn khan và 9,2 gam acol. biết NaOH dư 25% so với lượng phản ứng. xác định CTPT,CTCT của X.

2.cho hỗn hợp X gồm Al, Mg tác dụng với 1 lít dd gồm AgNO3 aM và Cu(NO3)2 2a M, thu được 45,2 gam chất rắn Y. cho Y tác dụng với dd H2SO4 đặc, nóng (dư), thu được 7,84 lít khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). biết pu xảy ra hoàn toàn. Tinhs giá trị của a?

3. hỗn hợp X gồm 4 chất A,B,C,D có khối lượng phân tử tăng dần. đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X chỉ thu được 2,7g H2O và 2,24 lít co2 (đktc). cũng 0,1 mol hỗn hợp X thực hiện pư tráng gương thì thu được 12,96 g Ag. Xác định CTCT của A,B,C,D và tính % số mol của D trong hh X.

4. hỗn hợp E gồm kim loại Al và Fexoy. Nung m gam E trong điều kiện không có không khí. Sau phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn F. Chia F thành hai phần:

-Phần 1 cho tác dụng với dd NaOH (lấy dư), sau phản ứng thu được 3,024 l khí H2 và 3,36 g chất rắn ko tan.

- phần 2 có khối lượng bằng 2,95) cho tác dụng với H2SO4 đặc nóng , sau pư chỉ thu được 1,568 lít khí so2 và dd chứa 12,07 g hỗn hợp ba muối sunfat. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và thể tích các khí đo ở đktc.

a, tính m

b, xác định CTPT của FexOy

1
3 tháng 6 2019

chào bạn thi nơi nào vậy?

9 tháng 12 2017

b) M2Om + mH2SO4 --> M2(SO4)m + mH2O (1)

giả sử nM2Om=1(mol)

=>mM2Om=(2MM+16m) (g)

theo (1) : nH2SO4=m.nM2Om=m(mol)

=>mdd H2SO4=980m(g)

nM2(SO4)m=nM2Om=1(mol)

=>mM2(SO4)m=(2MM+96m) (g)

=>\(\dfrac{2MM+96m}{2MM+16m+980m}.100=12,9\left(\%\right)\)

=>MM=18,65m(g/mol)

Xét => MM=56(g/mol)

=>M:Fe, M2Om:Fe2O3

nFe2O3=0,02(mol)

giả sử tinh thể muối đó là Fe2(SO4)3.nH2O

theo (1) : nFe2(SO4)3=nFe2O3=0,02(mol)

ta có : nFe2(SO4)3.nH2O=nFe2(SO4)3=0,02(mol)

Mà H=70(%)

=>nFe2(SO4)3.nH2O(thực tế)=0,014(mol)

=>0,014(400+18n)=7,868

=>n=9

=>CT :Fe2(SO4)3.9H2O

Câu 2: Hợp chất hữu cơ X có chứa 2 nguyên tố C, H. Trong đó C chiếm 75% về khối lượng. a. Tìm công thức phân tử của X. Biết khối lượng mol của X là 16. b. Viết công thức cấu tạo của X. Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 6 gam chất hữu cơ A (chỉ chứa 2 nguyên tố hóa học) thu được 10,8 gam H2O. Ở đktc 1 lít hơi X có khối lượng xấp xỉ 1,2 gam. a) Tính phần trăm khối lượng các nguyên tố trong...
Đọc tiếp

Câu 2: Hợp chất hữu cơ X có chứa 2 nguyên tố C, H. Trong đó C chiếm 75% về khối lượng.

a. Tìm công thức phân tử của X. Biết khối lượng mol của X là 16.

b. Viết công thức cấu tạo của X.

Câu 3:

Đốt cháy hoàn toàn 6 gam chất hữu cơ A (chỉ chứa 2 nguyên tố hóa học) thu được 10,8 gam H2O. Ở đktc 1 lít hơi X có khối lượng xấp xỉ 1,2 gam.

a) Tính phần trăm khối lượng các nguyên tố trong phân tử A.

b) Tìm công thức phân tử của A. Biết tỉ khối hơi của A so với H2 là 15.

Câu 4: Bài 4/ Trang 113 SGK

Đốt cháy 3 gam chất hữu cơ A, thu được 8,8g khí CO2 và 5,4g H2O

a) Trong chất hữu cơ A có những nguyên tố nào?

b) Biết phân tử khối của A nhỏ hơn 40. Tìm công thức phân tử của A.

Câu 5: Cho các chất sau: CH4; C2H4 .. Chất nào phản ứng được với:

a. Dung dịch Br2.

b. Khí clo.

Viết phương trình phản ứng (ghi rõ điều kiện nếu có).

Câu 6: Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt các khí: metan, etilen, khí cacbonic. Đựng trong các lọ riêng biệt.

Câu 7: Cho 3,36 lít hỗn hợp gồm CH4 và C2H4 qua bình đựng dung dịch nước brom (Br2) dư , sau phản ứng thấy thoát ra 2,24 lít khí.

a) Viết phương trình phản ứng xảy .

b) Tính % thể tích các khí trong hỗn hợp?

c) Nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí trên trong không khí thì dung bao nhiêu thể tích không khí, biết thể tích khí oxi chiếm 20% thể tích không khí? (Các thể tích khí đo ở đktc)

1
9 tháng 4 2020

b4

-Đốt cháy A thu CO2 và H2O suy ra A chứa C,H và có thể có thêm O

nC=nCO2=8,8\44=0,2mol→mC=2,4g

nH=2nH2O=2.5,4\18=0,6mol→mH=0,6g

mC+mH=2,4+0,6=3g=mA→→ Vậy A chỉ có C và H

- Ta có: nC:nH=0,2:0,6=1:3

→→Công thức nguyên: (CH3)n

- Theo đề ta có: 15n<40→→n<2,67 Vì n nguyên dương nên n=1 và n=2

- Khi n=1 →→CTPT CH3 không đảm bảo hóa trị của C(C hóa trị IV): loại

- Khi n=2→→CTPT: C2H6(chọn)

b6

C2H4 + Br2==>C2H4Br2

metan(CH4) ko td với brom

b, mol hỗn hợp = 0.15(mol)

Do chỉ có etilen td được với brom nên khí thoát ra là metan

==>mol Ch4=0.1(mol)==>molC2H4=0.05(mol)

%V CH4=66.67%==>%VC2H4=33.33%

CH4+2O2--to->CO2+2H2O

0,1-----0,2

C2H4+3O2-to->2CO2+2H2O

0,05-----0,15

=>Vkk=(0,2+0,15).22,4.5=39,2 l

Bài 1:a)Hãy tính toán và nêu cách pha chế 500ml dd NaCl 0,9% (d=1,009g/cm3) (nước muối sinh lý) từ muối ăn nguyên chất và nước cất b)Nêu các cách điều chế NaOH và Mg(OH)2 từ những loại hợp chất khác nhau và chỉ bằng một phản ứng Bài 2:a)Hòa tan m gam tinh thể Na2CO3.5H2O vào V ml dd Na2CO3 C% (khối lượng riêng bằng D g/ml) thu được dd X. Lập công thúc tính nồng % của dd X theo m, V, C% và D b)Hòa tan...
Đọc tiếp

Bài 1:a)Hãy tính toán và nêu cách pha chế 500ml dd NaCl 0,9% (d=1,009g/cm3) (nước muối sinh lý) từ muối ăn nguyên chất và nước cất

b)Nêu các cách điều chế NaOH và Mg(OH)2 từ những loại hợp chất khác nhau và chỉ bằng một phản ứng

Bài 2:a)Hòa tan m gam tinh thể Na2CO3.5H2O vào V ml dd Na2CO3 C% (khối lượng riêng bằng D g/ml) thu được dd X. Lập công thúc tính nồng % của dd X theo m, V, C% và D

b)Hòa tan hết 3,2 gam oxit M2Om (M là kim loại) trong một lượng vừa đủ dd H2SO4 10% thu được dd muối có nồng độ 12,9%. Sau phản ứng đem cô bớt dd và làm lạnh nó, thu được 7,868 gam tinh thể muối với hiệu suất kết tinh là 70%. Xác định công thức của tinh thể muối đó

Bài 3:Nung a gam Cu trong V lít O2 đến phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn A. Đun nóng A trong b gam dd H2SO4 98% (lượng vừa đủ) sau khi tan hết được dd B chứa 19,2 gam muối và khí SO2. Cho khí SO2 hấp thụ hoàn toàn bởi 300ml dd NaOH 0,1M thu được 2,3gam hỗn hợp 2 muối. Tính a, b, và V (ở đktc)

Bài 4:A là dd H2SO4 0,2M, B là dd H2SO4 0,5M. Phải trộn A và B theo tỷ lệ thể tích như thế nào để được dd H2SO4 0,3M

Bài 5:Rót 400ml dd BaCl2 5,2% (D=1,003g/ml) vào 100ml dd H2SO4 20% (D=1,4g/ml). Xác định nồng độ % các chất trong dd còn lại sau khi tách bỏ kết tủa

4
4 tháng 11 2017

Bài 4:

-Gọi thể tích H2SO4 0,2M là a lít\(\rightarrow\)\(n_{H_2SO_4}=0,2amol\)

-Gọi thể tích H2SO4 0,5M là b lít\(\rightarrow\)\(n_{H_2SO_4}=0,5bmol\)

-Thể tích dung dịch=(a+b)lít

-Số mol H2SO4 thu được=0,2a+0,5b

\(C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,2a+0,5b}{a+b}=0,3\)

\(\rightarrow\)0,2a+0,5b=0,3a+0,3b\(\rightarrow\)0,1a=0,2b\(\rightarrow\)\(\dfrac{a}{b}=\dfrac{0,2}{0,1}=\dfrac{2}{1}\)

4 tháng 11 2017

Bài 5:

\(m_{dd_{BaCl_2}}=400.1,003=401,2gam\)

\(n_{BaCl_2}=\dfrac{401,2.5,2}{208.100}=0,1003mol\approx0,1mol\)

\(m_{dd_{H_2SO_4}}=100.1,4=140gam\)

\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{140.20}{98.100}\approx0,3mol\)

BaCl2+H2SO4\(\rightarrow\)BaSO4\(\downarrow\)+2HCl

-Tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,3}{1}\rightarrow H_2SO_4dư\)

\(n_{BaSO_4}=n_{H_2SO_4\left(pu\right)}=n_{BaCl_2}=0,1mol\)

\(n_{H_2SO_4\left(dư\right)}=0,3-0,1=0,2mol\)\(\rightarrow m_{H_2SO_4}=0,2.98=19,6gam\)

\(m_{BaSO_4}=0,1.233=23,3gam\)

\(n_{HCl}=2n_{BaCl_2}=0,2mol\rightarrow m_{HCl}=0,2.36,5=7,3gam\)

\(m_{dd}=401,2+140-23,3=517,9gam\)

C%HCl=\(\dfrac{7,3}{517,9}.100\approx1,4\%\)

C%H2SO4=\(\dfrac{19,6}{517,9}.100\approx3,8\%\)

6 tháng 3 2020

Gọi hóa trị R là n (0 < n <4 , n thuộc N)
2R + nCl2 ---> 2RCln
1,2/n <- 0,6
4R + nO2 ----> 2 R2On
0,6/n <- 0,15
(1,2 + 0,6 ) /n = (63,6 - 42,6 - 4,8)/MR /chỗ này hơi tắt, bạn có thể hỏi lại á/
=> MR=9n
n I II III
MR 9 (l) 18 (l) 27 (chọn)
-> R là Al