K
Khách
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Các câu hỏi dưới đây có thể giống với câu hỏi trên
S
20 tháng 4 2020
nội dung | phong trào cần vương | khởi ngĩa yên thế |
thời gian tồn tại | 11 năm(1885-1896) | 30 năm(1884-1913) |
lãnh đạo | văn thân, sĩ phu yêu nước | nông dân |
mục tiêu đấu tranh | đánh đuổi giặc pháp giành lại độc lập dân tộc , khôi phục chế độ phong kiến | đánh đuổi giặc pháp bảo vệ quê hương |
địa bàn hoạt động | các tỉnh trung và bắc kì | chủ yếu là ở yên thế và một số tỉnh bắc kì |
lực lượng tham gia | văn thân, sĩ phu, nông dân | nông dân |
13 tháng 4 2020
Tên hiệp ước | Năm kí hiệp ước | Nội dung hiệp ước |
Hiệp ước Nhâm Tuất 1862 | 1862 | thừa nhận sự cai quản của Pháp ờ 3 tỉnh Nam Bộ (Gia Định. Định Tường, Biên Hoà) và đảo côn Lôn ; mở 3 cửa biển cho Pháp vào buôn bán... |
Hiệp ước Giáp Tuất 1874 | 1874 | thừa nhận 6 tỉnh Nam Kì hoàn toàn thuộc Pháp |
Hiệp ước Hác-măng 1883 | 1883 | Triều đình Huế chính thức thừa nhận nền bảo hộ của Pháp ờ Bắc Kì và Trung Kì...; mọi việc giao thiệp với nước ngoài (kể cả với Trung Quốc) đều do Pháp nắm quyền |
Hiệp ước Pa-tơ-nốt 1884 | 1884 | Triều đình thừa nhận sự bảo hộ của nước Pháp... Như vậy, qua những hiệp ước trên, ta thấy quá trình của triều đình Huế từ chỗ cắt từng bộ phận lãnh thổ rồi đi đến thừa nhận nền thống trị của Pháp trên toàn bộ lãnh thổ nước ta (các điều khoản, điều kiện này càng nặng nề hơn, tính chất thỏa hiệp, đầu hàng ngày một nghiêm trọng hơn). |
Hok Tốt
# mui #
Tham khảo
STT
Nội dung tiếng Việt
Khái niệm cần nắm vững
Dạng bài tập thực hành
1
Biệt ngữ xã hội
Là những từ ngữ có đặc điểm riêng (có thể về ngữ âm, có thể về ngữ nghĩa), hình thành trên những quy ước riêng của một nhóm người nào đó, do vậy, chỉ sử dụng trong phạm vi hẹp.
Chỉ ra biệt ngữ xã hội và nêu tác dụng.
2
Biện pháp tu từ đảo ngữ
Được tạo ra bằng cách thay đổi vị trí thông thường của các từ ngữ trong câu nhằm nhấn mạnh đặc điểm (màu sắc, đường nét), hoạt động, trạng thái của sự vật, hiện tượng, gợi ấn tượng rõ hơn hoặc bộc lộ cảm xúc của người viết (người nói).
Chỉ ra biện pháp tu từ đảo ngữ và nêu tác dụng.
3
Từ tượng hình và từ tượng thanh
- Từ tượng hình là từ gợi tả dáng vẻ, trạng thái của sự vật.
- Từ tượng thanh là từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên hoặc con người.
Chỉ ra từ tượng hình, từ tượng thanh và phân tích tác dụng.
4
Đoạn văn diễn dịch, quy nạp, song song, phối hợp
- Đoạn văn diễn dịch: đoạn văn có câu chủ đề được đặt ở đầu đoạn, những câu tiếp theo triển khai các nội dung cụ thể để làm rõ chủ đề của đoạn văn.
- Đoạn văn quy nạp: Đoạn văn triển khai nội dung cụ thể trước, từ đó mới khái quát nội dung chung, được thể hiện bằng câu chủ đề ở cuối đoạn văn.
- Đoạn văn song song: Đoạn văn không có câu chủ đề, các câu trong đoạn có nội dung khác nhau, nhưng cùng hướng tới một chủ đề.
- Đoạn văn phối hợp: Đoạn văn kết hợp diễn dịch với quy nạp, có câu chủ đề ở đầu đoạn và cuối đoạn.
Tìm câu chủ đề, xác định kiểu đoạn văn và phân tích tác dụng cách thức tổ chức đoạn văn..
5
Từ Hán Việt
Trong vốn từ gốc Hán, có một bộ phận các từ đơn được cảm nhận như từ thuần Việt và một bộ phận các từ phức ít nhiều gây khó hiểu. Nhóm từ gốc Hán này thường được gọi là từ Hán Việt.
Chỉ ra các yếu tố Hán Việt và giải nghĩa.
6
Sắc thái nghĩa của từ
Là phần nghĩa bổ sung cho nghĩa cơ bản, thể hiện thái độ, cảm xúc, cách đánh giá của người dùng đối với đối tượng được nhắc đến.
Phân biệt sắc thái nghĩa của từ.
7
Câu hỏi tu từ
Là câu hỏi không dùng để hỏi mà để khẳng định, phủ định, bộc lộ cảm xúc,…
- Chỉ ra câu hỏi tu từ.
- Chuyển câu sang câu hỏi tu từ.
8
Nghĩa tường minh và nghĩa hàm ẩn của câu
- Nghĩa tường minh là nghĩa được diễn đạt trực tiếp bằng các từ ngữ trong câu.
- Nghĩa hàm ẩn là nghĩa được suy ra từ nghĩa tường minh của cả câu, từ nghĩa của từ trong câu và từ ngữ cảnh sử dụng câu.
Xác định nghĩa hàm ẩn của câu.