Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
em tham khảo:
Diễn biến:
* Giai đoạn 1 (1884 → 1892)
- Nghĩa quân còn hoạt động riêng lẽ, thủ lĩnh là Đề Nắm sau là Đề Thám (Hoàng Hoa Thám)
* Giai đoạn 1893 → 1892
- Thời kỳ nghĩa quân vừa chiến đấu vừa xây dựng cơ sở
- Do tương quan lực lượng nghĩa quân đã hai lần hòa giải với Pháp
- Tranh thủ thời gian hòa giản lần tứ 2; nghĩa quân đồn điền tích lũy lương thực và liên lạc vs nhiều nhà yêu nước: Phan Bội Châu, Phan Chu Trinh
* Giai đoạn 3:
Pháp tấn công quy mô lên Yên Thế, lực lượng nghĩa quân hao mòn dần
- 10/2/1913, Đề Thám hy sinh, phong trào Yên Thế tất bại
- Nguyên nhân khởi nghĩa lâu dài do phần nào kết hợp được vấn đề dân tộc và dân chủ (ruộng ất) cho dân
Tham khảo
Lập bảng thống kê những nét chính về các giai đoạn phát triển của cuộc khởi nghĩa Yên Thế ?
Nguyên nhân thất bại: do Pháp lúc này còn mạnh lại có sự câu kết với thế lực phong kiến. Trong khi đó lực lượng nghĩa quân còn mỏng và yếu, cách thức tổ chức lãnh đạo còn nhiều hạn chế.
- Ý nghĩa: Thể hiện tinh thần yêu nước chống Pháp của giai cấp nông dân. Góp phần làm chậm quá trình bình định của thực dân Pháp.
Thế kỉ I-XX ( Bạn tự kẻ nhé )
Năm 40 : Hai Bà Trưng
Năm 248 : Bà Triệu
Năm 542 : Lý Bí
Năm 550 : Triệu Quang Phục
Năm 722 : Mai Thúc Loan
Năm 776 : Phùng Hưng
Năm 905 : Khúc Thừa Dụ
Năm 931 : Dương Đình Nghệ
Năm 938 : Ngô Quyền
Thé kỉ XX-XIX
STT | Tên cuộc kháng chiến và khởi nghĩa | Niên đại | Vương triều | Người lãnh đạo | Kết quả |
1 | Kháng chiến chống Tống thời Tiền Lê | Năm 981 | Tiền Lê | Lê Hoàn | Thắng lợi |
2 | Kháng chiến chống Tống thời Lý | Năm 1077 | Lý | Lý Thường Kiệt | Thắng lợi |
3 | 3 lần kháng chiến chống Mông – Nguyên | Thế kỉ XIII | Trần | Vua Trần và các tướng lĩnh nhà Trần | Thắng lợi 3 lần |
4 | Chống Minh | 1407 | Hồ | Hồ Quý Ly | Thất bại |
5 | Khởi nghĩa Lam Sơn | 1418-1427 | Lê sơ | Lê Lợi | Thắng lợi |
Chúc bạn học tốt
Em trả lời đầy đủ các sự kiện chính, tuy nhiên hơi sai sót 1 chút:
Thứ nhất, em ghi sai số La mã: I-X không phải I-XX, và X-XIX chứ không phải XX-XIX em nhé.
Thứ hai, em thiếu 2 cuộc kháng chiến tiêu biểu của hoàng đế Quang Trung: chống Xiêm 1784-1785 và chống Thanh 1789. Ngoài ra vì bạn hỏi đến thế kỷ XIX chúng ta nên cho thêm kháng chiến chống Pháp 1858-1883.
Hoạt động của nghĩa quân Yên Thế chia làm 4 giai đoạn:
* Giai đoạn thứ nhất, từ 1884 - 1892:
- Tại vùng Yên Thế có hàng chục toán quân chống Pháp hoạt động riêng lẻ, đặt dưới sự chỉ huy của các thủ lĩnh khác nhau, thủ lĩnh có uy tín nhất lúc đó là Đề.
- Năm 1891, nghĩa quân của Đề Nắm làm chủ một vùng rộng lớn và mở rộng hoạt động sang Phủ Lạng Thương (vùng thành phố Bắc Giang ngày nay).
- Tháng 3-1892, Pháp huy động quân, ồ ạt tấn công vào căn cứ của nghĩa quân. Lực lượng nghĩa quân bị tổn thất nặng, nhiều người bị địch bắt và giết hại, một số phải ra hàng.
* Giai đoạn thứ hai, từ 1893 - 1897:
- Sau khi Đề Nắm hi sinh, Hoàng Hoa Thám (Đề Thám) tập hợp những toán quân binh còn sót lại, mở rộng địa bàn hoạt động.
- Trong bối cảnh khó khăn, Đề Thám phải giảng hòa với Pháp để có thời gian củng cố lực lượng.
- Tháng 10-1894, theo thỏa thuận giữa hai bên, quân Pháp rút khỏi Yên Thế, Đề Thám được cai quản bốn tổng: Yên Lễ, Mục Sơn, Nhã Nam, Hữu Thượng. Nhưng sau đó Pháp bội ước, tổ chức tấn công lại (11-1895). Nghĩa quân phải chia nhỏ thành từng toán, trà trộn vào dân để hoạt động.
- Nhằm bảo toàn lực lượng, Đề Thám xin giảng hòa lần thứ hai (12-1897). Bề ngoài, Đề Thám tỏ ra phục tùng, nhưng bên trong thì ngấm ngầm chuẩn bị lực lượng chống Pháp.
* Giai đoạn thứ ba từ 1898 - 1908:
- Tranh thủ thời gian hòa hoãn, Đề Thám cho nghĩa quân vừa sản xuất, vừa tích cực luyện tập quân sự chuẩn bị chiến đấu.
- Căn cứ Yên Thế trở thành nơi tụ hội của những nghĩa sĩ yêu nước từ khắp nơi kéo về (từ Hà Tĩnh, Nghệ An, Thanh Hóa, Hưng Yên, Hải Dương…)
* Giai đoạn thứ tư từ 1909 - 1913:
- Nội năm 1908, thực dân Pháp mở cuộc tấn công nhằm tiêu diệt bằng được phong trào nông dân Yên Thế.
- Tháng 2-1913, khi Đề Thám bị sát hại, phong trào tan rã.
Tham khảo:
Thời gian | Diễn biến chính |
Tháng 8-1566 | nhân dân miền Bắc Nê-đéc-lan khởi nghĩa, lực lượng phát triển mạnh, làm chủ nhiều nơi. |
Tháng 8-1567 | vương triều Tây Ban Nha đem quân sang Nê-đéc-lan đàn áp dã man những người khởi nghĩa. |
Tháng 4-1572 | quân khởi nghĩa làm chủ các tỉnh phía Bắc |
Tháng 1-1579 | hội nghị U-trếch tuyên bố thống nhất tiền tệ, đo lường và tổ chức quân sự, chính sách đối ngoại |
Năm 1581 | các tỉnh miền bắc được thống nhất thành một nước cộng hòa với tên gọi “Các tỉnh liên Hiệp” hay Hà Lan. |
Năm 1609 | Hiệp định đình chiến được giữa Tây Ban Nha và Hà Lan được ký kết, nhưng đến năm 1648, nền độc lập của Hà Lan mới chính thức được công nhận. |
Nối thời gian ở cột (A) sao cho phù hợp với sự kiện ở cột (B):
Thời gian (A) | Sự kiện (B) | Nối cột |
1. Năm 1858 | A. Pháp đánh Bắc Kì lần thứ hai. | 1+C |
2. Năm 1873 | B. Nhà nước phong kiến Việt Nam sụp đổ. | 2+D |
3. Năm 1882 | C. Thực dân Pháp xâm lược Việt Nam. | 3+A |
4. Năm 1884 | D. Pháp đánh Bắc Kì lần thứ nhất. | 4+B |
| E. Pháp chiếm 3 tỉnh miền Đông Nam Kì. |
|