Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Nguyên phân bộ NST nhân đôi: AAaaBBbbCCccXXYY
Nguyên phân rối loạn ở cặp NST giới tính XY tạo ra 2 tế bào:
-TH1: Rối loạn ở NST X:AaBbCcXXY và AaBbCcY
-TH2:Rối loạn ở NST Y:AaBbCcXYY và AaBbCcX
-TH3:Rối loạn ở cả 2 NST X và Y:AaBbCcXXYY và AaBbCc
Nguyên phân bộ NST nhân đôi: AAaaBBbbDDddXXYY
Nguyên phân rối loạn ở cặp NST giới tính XY tạo ra 2 tế bào:
- TH1: Rối loạn ở NST X: AaBbDdXXY và AaBbDdY
- TH2:Rối loạn ở NST Y: AaBbDdXYY và AaBbDdX
- TH3: Rối loạn ở cả 2 NST X và Y:
+ AaBbDdXXYY và AaBbDd
hoặc AaBbDdXX và AaBbDdYY
Rối loạn phân ly trong quá trình nguyên phân thik sẽ tạo ra thể khảm
Theo lý thuyết : tb con sẽ vẫn đc tạo ra với số lượng như thường
Nhưng cấu trúc tb con sẽ thay đổi : 1 bên tb con sẽ không có 2 cặp NST kí hiệu AaBb (thể khảm), thay vào đó sẽ lak 0, còn 1 bên tb con còn lại sẽ chứa thêm cặp NST
tham khảo
Rối loạn phân ly trong quá trình nguyên phân thik sẽ tạo ra thể khảm
Theo lý thuyết : tb con sẽ vẫn đc tạo ra với số lượng như thường
Nhưng cấu trúc tb con sẽ thay đổi : 1 bên tb con sẽ không có 2 cặp NST kí hiệu AaBb (thể khảm), thay vào đó sẽ lak 0, còn 1 bên tb con còn lại sẽ chứa thêm cặp NST
a) Rối loạn phân li Aa, kết thúc kì cuối I tạo ra 2 tế bào có bộ NST:
TH1 : AAaaBBXX và bbYY
---GP---> AaBX và bY
TH2: AAaaBBYY và bbXX
---GP---> AaBY và bX
TH3: BBXX và AAaabbYY
---GP---> BX và AabY
TH4: BBYY và AAaabbXX
---GP---> BY và AabX
b) GP1 bth, GP2 rối loạn cặp Aa
TH1: ABX và aabY; bY
TH2: AABX; BX và abY
TH3: ABY và aabX; bX
TH4: AABY; BY và abX
TH5: AbX và aaBY; BY
TH6: AAbX ; bX và aBY
TH7: AbY và aaBX; BX
TH8: AAbY; bY và aBX
a) Xét hợp tử XYY=> Bố phải cho giao tử YY. mẹ cho giao tử X
=> Rối loạn phân ly giảm phân 2
b) Ta có 4 hợp tử XXX => có 4 giao tử XX
4 hợp tử XYY => có 4 giao tử YY
8 hợp tử XO => có 8 giao tử O
=> Tổng có 4+4+8= 16 giao tử đột biến
Có 23 hợp tử XX 23 XY => có 23+23= 46 giao tử của bố đc thụ tinh
Mà 46 giao tử ứng 25% => tổng số giao tử của bố tạo ra là 46/0.25 + 16= 200 giao tử
=> Tỉ lệ giao tử đột biến là 16/200= 0.08= 8%
a) xét hợp tử XYY là do hợp tử ĐB YY thụ tinh với giao tử bình thường X
=> cá thể sinh ra các giao tử ĐB có cặp NST YY
xét hợp tử XXX là do thụ tinh của giao tử đột biến XX với giao tử bình thường X
xét hợp tử XO là do thụ tinh của giao tử đột biến O với giao tử bình thường X
=> cá thể này đã sinh ra các loại giao tử đột biến là XX,YY và O là do cặp NST XY không phân li ở lân phân bào 2 của giám phân
Tham khảo:
a) Nguyên phân
- kì trung gian : AAaaXXYY
- kì đầu : AAaaXXYY
- kì giữa : AAaaXXYY
- kì sau : AaXY <--> AaXY
-kì cuối : AaXY , AaXY
b) Giảm phân
- Giảm phân 1 :
+) Kì trung gian1 : AAaaXXYY
+) kì đầu1 : AAaaXXYY
+kì giữa1 : AA aa hoặc AA aa
XX YY YY XX
+ kì sau 1: AAXX <--> aaYY hoặc AAYY <---> aaXX
+) kì cuối1 : AAXX, aaYY hoặc AAYY, aaXX
-- Giảm phân 2
+) kì đầu2 : AAXX, aaYY hoặc AAYY, aaXX
+)kì giữa2 : AAXX, aaYY hoặc AAYY, aaXX
+) kì sau 2: AX <--> AX , aY <--> aY hoặc AY <--> AY, aX<--> aX
+) kì cuối 2 ; AX, aY hoặc AY, aX
a) Nguyên phân
- kì trung gian : AAaaXXYY
- kì đầu : AAaaXXYY
- kì giữa : AAaaXXYY
- kì sau : AaXY <--> AaXY
-kì cuối : AaXY , AaXY
b) Giảm phân
- Giảm phân 1 :
+) Kì trung gian1 : AAaaXXYY
+) kì đầu1 : AAaaXXYY
+kì giữa1 : AA aa hoặc AA aa
XX YY YY XX
+ kì sau 1: AAXX <--> aaYY hoặc AAYY <---> aaXX
+) kì cuối1 : AAXX, aaYY hoặc AAYY, aaXX
-- Giảm phân 2
+) kì đầu2 : AAXX, aaYY hoặc AAYY, aaXX
+)kì giữa2 : AAXX, aaYY hoặc AAYY, aaXX
+) kì sau 2: AX <--> AX , aY <--> aY hoặc AY <--> AY, aX<--> aX
+) kì cuối 2 ; AX, aY hoặc AY, aX
- Rối loạn nguyên phân ở cặp giới tính XY tạo ra giao tử: XY và O
- AaBbCcXY nguyên phân cặp XY ko phân li tạo giao tử: AaBbCcXY và AaBbCc
rối loại trong quá trình nguyên phân thì có thể tạo ra :
-(AaBbCcXXY và AaBbDdY ),
-(AaBbCcXXYY và AaBbCc ),
-(AaBbCcXX và AaBbCcYY),
-(AaBbCcXYY và AaBbCcX)