Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Life is accepting, both others and yourself,
Life is understanding, and believing in oneself,
Life is committing, and doing the best you can,
Life is believing, and being your own very best fan.
Life is for loving, and also for caring,
Life is for helping, and giving and sharing.
trường mk làm bài tiếng anh trên đề thi lun nên mk hk nhớ đề nữa r pn ơi
exciting
interesting
polluting
being
go camping
go cycling
go shopping
being going
finish working
stop smoking
Lê Nguyên Hạo
đề bài ns là những từ này chỉ thêm Ing thôi
exciting; interesting có thể viết được dưới dạng ed mà
III
1) is
2) lives
3) received
4) has
5) eat
6) cook
7) is
8) wrote
9) introduced
10) sent
IV
1) sociable
2) orphanage
3) lovely
4) curly
5) information
6) etremely
7) luckily
8) different
III
1,is
2.lives
3.received
4.have
5.eat
6.cook
7.is
8.wrote
9.intrduced
10.sent
IV
1.sociable
2.orphanage
3.lovely
4.curly
5.information
6.extreme
7.Luckily
8.different
It has one door and two windows. One window is near the steps and the other one is it's opposite. From this window, we can see blue sky and mild sea. This window is always opened to welcome the sunshine. It’s the most wonderful thing of this room.
In the middle of the room, there is a brown sofa with a black glass coffee table. They are very suitable with each other. Because my Mom likes to decorate this room naturally, there is always a vase of fresh flowers on the coffee table. This makes our living room more beautiful so much.
Besides, our living room has a big black TV which is on a square cabinet, some pictures on the wall and some calendars.
I like reading books and listening to music in our living room. It makes me feel comfortable and relaxed so much. So the living room is the most favourite room of mine in the house.
Your passage is great but there is one sentence I do not understand: "This is the color that makes the room more" can you explain it to me?
6. came/ was having
7. gets
8. went/ have stayed
IV.
1. old
2. well
3. rich
4. hard
5. generous
6. voluntary
7. ready
8. good
V.
1. A. ought => ought to
2. A. leave => to leave
3. A. are => is
4. C. on => in
5. B. upstair => upstairs
VI.
1. Why did you stay at home?
2. When are they going to build a new school?
3. How does she look like?
4. How does your father often go to work?
5. Where is the church?
Tổng quát ta có :
Cấu trúc I: What + do + S + look like?
Cấu trúc II: What tobe + S + like?
I. Ngoại hình (physical appearance)
1. A: What does your boy friend look like?
(Bạn trai của cậu trông như thế nào vậy?)
B: My boy friend? Yeah, he’s tall, fit and handsome
(Bạn trai của tớ á? Anh ấy cao, cân đối và đẹp trai lắm)
2. A: What does she look like?
(Cô ấy trông như thế nào?)
B: She’s young and beautiful, especially I love her hair, long, straight and black
(Trẻ trung và xinh đẹp, đặc biệt tớ yêu mái tóc của cô ấy, dài, thẳng và đen)
3. A: What do you look like?
(Bạn trông như thế nào?)
B: I’m quite short and chuppy but my mom told me I’m pretty
(Tôi khá thấp và mũm mĩm nhưng mẹ tôi nói tôi rất dễ thương)
4. A: Do you know Asian people? What do they look like?
(Cậu có biết người châu Á không? Trông họ như thế nào?)
B: Most of them are short and slim. They have a yellow skin, brown eye and black hair
(Hầu hết bọn họ đều thấp và ốm. Họ có làn da vàng, mắt nâu và tóc đen)
II. Tính cách (personality)
1. A: What kind of person are you?
(Cậu thuộc tuýp người như thế nào?)
B: I think I’m easygoing, ambitious and humorous
(Tới nghĩ tớ là người hướng ngoại, nhiệt tình và vui tính)
2. A: What is his personality?
(Tính cách của ông ấy là gì?)
B: He is a worst person I've ever met. He’s skimppy, rude and violent
(Ông ta là con người tồi tệ nhất mà tôi từng gặp. Ông ta keo kiệt, thô lỗ và bạo lực)
3. A: How many close friend do you have?
(Cậu có bao nhiêu bạn thân?)
B: I have three best friend
(Tôi có 3 người bạn thân)
A: What are their personality?
(Tính cách của họ như thế nào?)
B: They are dynamic and humorous. Especially Becky, she’s very clever
(Bạn tôi rất năng động và vui tính. Đặc biệt là Becky, cô ấy rất khéo léo)
4. A: What is your mother like?
(Mẹ cậu là người như thế nào?)
B: My mom is my best friend and my lifesaver. She’s gentle, kind, always take care of me like a child, even I’m 25 years old now. Anyway, I still love her
(Mẹ tôi là bạn thân của tôi và là cứu tinh của đời tôi. Bà ấy hiền lành, tử tế, luôn chăm sóc tôi như một trẻ thậm chí khi tôi đã 25 tuổi. Dù sao thì tôi vẫn rất yêu mẹ tôi)
1. Tự giới thiệu
Good morning, ladies and gentlemens. (Chào buổi sáng quí ông/bà)
Good afternoon, everybody (Chào buổi chiều mọi người.)
I’m … , from [Class]/[Group]. (Tôi là…, đến từ lớp/nhóm…)
Let me introduce myself; my name is …, member of group … (Để tôi tự giới thiệu, tên tôi là …, là thành viên của nhóm ….)
2. Giới thiệu chủ đề
Today I am here to present to you about [topic]….(Tôi ở đây hôm nay để trình bày với các bạn về…)/ I would like to present to you [topic]….(Tôi muốn trình bày với các bạn về …)
I am going to talk today about…(Hôm nay tôi sẽ nói về)
The purpose of my presentation is… (Mục đích bài thuyết trình của tôi là…)
I’m going to take a look at… (Tôi sẽ xem xét về…)
I’m going to give you some facts and figures… (Tôi sẽ đưa ra cho quý vị một vài sự kiện và con số…)
I’m going to concentrate on… (Tôi sẽ tập trung vào…)
I’m going to fill you in on the history of… (Tôi sẽ cung cấp thông tin về lịch sử của…)
3. Giới thiệu cấu trúc bài thuyết trình
My presentation is divided into x parts. (Bài thuyết trình của tôi được chia ra thành x phần)/My presentation is in three parts. (Bài thuyết trình của tôi có ba phần.)
I’ll start with / Firstly I will talk about… / I’ll begin with (Tôi sẽ bắt đầu với/ Đầu tiên tôi sẽ nói về/ Tôi sẽ mở đầu với), then I will look at …(Sau đó tôi sẽ chuyển đến phần). Next,… (tiếp theo ) and finally…(cuối cùng)
Firstly, secondly, thirdly, finally… (Thứ nhất, thứ hai, thứ ba, cuối cùng…)
To start with….Then….Next…. Finally…. (Để bắt đầu…. Sau đó…. Tiếp đến….Cuối cùng….)
4. Đưa ra các chỉ dẫn về các câu hỏi
Do feel free to interrupt me if you have any questions.(Đừng ngại cắt ngang lời tôi nếu quý vị có bất kì câu hỏi nào.)
I’ll try to answer all of your questions after the presentation. (Tôi sẽ cố giải đáp mọi câu hỏi của quý vị sau bài thuyết trình.)
I plan to keep some time for questions after the presentation. (Tôi sẽ dành một khoảng thời gian cho các câu hỏi sau bài thuyết trình.)
There will be time for questions at the end of the presentation. (Sẽ có thời gian cho các câu hỏi vào cuối bài thuyết trình.)
I’d be grateful if you could ask your questions after the presentation. (Tôi rất biết ơn nếu quý vị có thể đặt các câu hỏi của mình sau bài thuyết trình.)
1.baekhyun
2.chanyeol
3.lay
4.xiumin
5.chen
6.yoona
7.kai
8.suho
9.miu lê
10.yuri
noo phước thịnh
chi dân
khởi my
sơn tùng MTP
thủy tiên
tiên tiên
thùy chi
bảo thy
hồ quang hiếu
ông cao thắng